Trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu chăm sóc sức khỏe và làm đẹp tăng cao đã kéo theo sự ra đời của hàng loạt cơ sở y tế, phòng khám, bệnh viện tư nhân. Tuy nhiên, đi kèm với sự tiện ích này là một thách thức lớn về môi trường: vấn đề xử lý nước thải y tế. Để đảm bảo hoạt động ổn định, tuân thủ pháp luật và không gây hại đến môi trường, việc tìm đến một Công Ty Xử Lý Nước Thải Y Tế chuyên nghiệp là điều tối cần thiết. Những công ty này không chỉ cung cấp giải pháp công nghệ mà còn đóng vai trò then chốt trong việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng và duy trì hệ sinh thái bền vững.
Xử lý nước thải y tế tại phòng khám và bệnh viện
Nước Thải Y Tế: Nguồn Gốc, Thành Phần và Tính Chất Nguy Hại
Trước khi đi sâu vào vai trò của các công ty xử lý nước thải y tế và các phương pháp xử lý, điều quan trọng là phải hiểu rõ đặc điểm của loại nước thải này. Nước thải y tế có thành phần phức tạp và tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây ô nhiễm nghiêm trọng nếu không được xử lý đúng cách.
Nguồn Gốc Phát Sinh Của Nước Thải Y Tế
Nước thải y tế phát sinh từ các cơ sở có chức năng y tế như bệnh viện, phòng khám, thẩm mỹ viện, spa, và các trung tâm xét nghiệm. Các hoạt động chính tạo ra loại nước thải này bao gồm:
- Hoạt động khám chữa bệnh đa dạng: phẫu thuật, xét nghiệm, thí nghiệm, điều trị.
- Nước thải sinh hoạt từ cán bộ, nhân viên, bệnh nhân và người nhà bệnh nhân.
- Nước thải từ khu nhà ăn, căng tin (giặt giũ, rửa thực phẩm, bát đĩa, vệ sinh phòng ốc).
Các nguồn tiếp nhận phổ biến của nước thải y tế chưa qua xử lý bao gồm nước mặt, nước biển ven bờ và hệ thống thoát nước chung.
Thành Phần Đặc Trưng Của Nước Thải Y Tế
Nước thải y tế chứa vô số vi khuẩn, vi rút và các mầm bệnh sinh học khác nhau. Đặc biệt, nó có thể bao gồm máu bệnh nhân, mủ, dịch tiết, đờm, phân, cũng như các hóa chất độc hại từ cơ thể và các chất điều trị, thậm chí cả chất phóng xạ. Do đó, đây được xếp vào loại chất thải nguy hại hàng đầu hiện nay.
Ngoài các chất ô nhiễm cơ bản như chất hữu cơ, mỡ động thực vật, vi khuẩn, nước thải y tế còn có các yếu tố ô nhiễm khác như tạp chất bẩn hữu cơ và khoáng chất cụ thể như chất thải nhiễm bệnh, chất khử trùng, dung môi, hóa chất, dư lượng kháng sinh, đồng vị phóng xạ, v.v.
Tính Chất Nguy Hại Của Nước Thải Y Tế
Vì nước thải y tế chứa rất nhiều thành phần gây ô nhiễm, tính chất của nó rất đa dạng và cần được xử lý đặc biệt để tránh gây tác động ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường. Các thành phần chính gồm:
- Các loại chất hữu cơ.
- Các chất dinh dưỡng.
- Các chất rắn lơ lửng.
- Các vi trùng, vi khuẩn gây bệnh: Salmonella, tụ cầu, liên cầu, virus đường tiêu hóa, bại liệt, amip, nấm, ký sinh trùng…
- Mầm bệnh sinh học khác trong máu, mủ, dịch, đờm, chất thải của người bệnh.
- Các loại hóa chất độc hại từ cơ thể và chế phẩm điều trị hay thậm chí cả chất phóng xạ.
Dưới đây là bảng thể hiện một số chỉ số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải y tế chưa qua xử lý:
| Chất ô nhiễm đặc trưng | Hàm lượng |
|---|---|
| pH | 6 ÷ 8 |
| SS (mg/l) | 100 ÷ 150 |
| BOD (mg/l) | 150 ÷ 250 |
| COD (mg/l) | 300 ÷ 500 |
| Tổng coliform (MNP/100ml) | 105 ÷ 107 |
Quy Chuẩn Pháp Luật Về Nước Thải Y Tế: Nền Tảng Cho Hoạt Động Của Công Ty Xử Lý Nước Thải Y Tế
Để đảm bảo an toàn môi trường, Bộ Tài Nguyên và Môi Trường đã ban hành các tiêu chuẩn nghiêm ngặt cho nước thải y tế trước khi xả ra môi trường. Trước đây, tiêu chuẩn áp dụng là QCVN 28:2010/BTNMT. Tuy nhiên, kể từ ngày 01/09/2025, quy chuẩn này sẽ được thay thế bởi QCVN 40:2025/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp), ban hành theo Thông tư 06/2025/TT-BTNMT.
Để đáp ứng các tiêu chuẩn này, mọi cơ sở y tế, bệnh viện và phòng khám dù lớn hay nhỏ đều cần có một hệ thống xử lý nước thải chuyên dụng với công nghệ phù hợp. Đây là lý do tại sao vai trò của công ty xử lý nước thải y tế trở nên cực kỳ quan trọng. Họ là những đơn vị nắm vững quy định pháp luật, có khả năng tư vấn và triển khai các giải pháp công nghệ đáp ứng hoặc vượt trội hơn các yêu cầu này.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế
Các tiêu chuẩn này không chỉ là quy định pháp lý mà còn là kim chỉ nam cho các công ty xử lý nước thải y tế trong việc thiết kế, vận hành và giám sát hiệu quả của các hệ thống. Việc tuân thủ nghiêm ngặt giúp ngăn chặn sự lây lan của mầm bệnh, giảm thiểu ô nhiễm hóa chất và bảo vệ nguồn nước sạch.
Các Phương Pháp Xử Lý Nước Thải Y Tế Hiện Đại Được Áp Dụng Bởi Các Công Ty Chuyên Nghiệp
Các công ty xử lý nước thải y tế có nhiều phương pháp để lựa chọn, tùy thuộc vào đặc điểm, quy mô và mức độ ô nhiễm của nước thải. Dưới đây là một số phương pháp phổ biến, được đánh giá cao về hiệu quả:
1. Xử lý nước thải y tế theo nguyên tắc AAO (Kỵ khí/Anaerobic – Thiếu khí/Anoxic – Hiếu khí/Oxic)
- Ưu điểm: Xử lý hiệu quả nước thải có mức độ ô nhiễm cao; thi công lắp ráp nhanh, kết cấu gọn, cơ động, có thể phối hợp với các bể xử lý sẵn có; tiêu thụ điện năng ít nên chi phí vận hành thấp; chiếm ít diện tích, có thể lắp đặt chìm hoặc nổi, di chuyển dễ dàng; không phát tán mùi hôi.
- Nhược điểm: Đối với hệ thống có sử dụng màng lọc: phải bảo dưỡng màng lọc thường xuyên, đòi hỏi nhân viên vận hành có trình độ, chi phí thay màng lọc và thiết bị cao. Đối với hệ thống không sử dụng màng lọc: chi phí đầu tư ban đầu ở mức trung bình.
2. Xử lý nước thải y tế bằng bùn hoạt tính trong bể hiếu khí
- Ưu điểm: Xử lý hiệu quả nước thải có thành phần hữu cơ và amoni cao; kết cấu thiết bị đơn giản nên chi phí đầu tư thấp; thiết bị hoạt động tự động không tốn nhiều nhân công vận hành.
- Nhược điểm: Dễ xảy ra hiện tượng bùn khó lắng, đòi hỏi nhân viên vận hành phải được tập huấn; tiêu hao nhiều điện năng để cung cấp không khí cưỡng bức, chi phí vận hành cao; có thể phát sinh tiếng ồn, mùi hôi và vi sinh vật gây bệnh nếu vận hành không đúng cách; cần thời gian để bùn hoạt tính hoạt động lại bình thường sau sự cố.
3. Xử lý nước thải y tế theo nguyên tắc hiếu khí – thiếu khí trong các công trình hợp khối (V69 và CN 2000)
- Ưu điểm: Xử lý hiệu quả nước thải có thành phần hữu cơ và nitơ cao, hiệu suất xử lý tương đối ổn định; kỹ thuật vận hành đơn giản và ổn định hơn công nghệ bùn hoạt tính; chiếm ít diện tích hơn công nghệ bùn hoạt tính.
- Nhược điểm: Có thể phát sinh tiếng ồn và mùi hôi nếu vận hành không đúng; vỏ bằng kim loại không phù hợp với điều kiện thời tiết thay đổi.
4. Xử lý nước thải y tế theo nguyên tắc AO (Thiếu khí/Anoxic – Hiếu khí/Oxic)
- Ưu điểm: Xử lý hiệu quả nước thải có mức độ ô nhiễm vừa; thi công lắp ráp nhanh, kết cấu gọn, cơ động; tiêu thụ điện năng ít, chi phí vận hành thấp; chiếm ít diện tích, có thể lắp đặt chìm hoặc nổi, di chuyển; không phát tán mùi hôi.
- Nhược điểm: Tương tự công nghệ AAO, hệ thống có màng lọc đòi hỏi bảo dưỡng định kỳ và chi phí cao.
5. Xử lý nước thải y tế bằng hồ sinh học ổn định
- Ưu điểm: Chi phí đầu tư, vận hành và bảo trì rất thấp; vận hành và bảo trì dễ dàng, không đòi hỏi nhân viên vận hành có trình độ cao; xử lý hiệu quả nước thải có mức độ ô nhiễm thấp và trung bình.
- Nhược điểm: Không phù hợp với nước thải bệnh viện có mức độ ô nhiễm cao; chiếm nhiều diện tích đất.
6. Xử lý nước thải y tế bằng bãi lọc trồng cây kết hợp bể lọc kỵ khí
- Ưu điểm: Xử lý hiệu quả nước thải ở mức độ thấp và trung bình; chi phí đầu tư không cao; hiệu quả xử lý các chỉ tiêu hóa lý tốt nếu tăng cường dung tích bể kỵ khí; chi phí vận hành và bảo dưỡng thấp; tạo cảnh quan thiên nhiên, thân thiện với môi trường.
- Nhược điểm: Phải đầu tư bể kỵ khí lớn nếu nước thải có tải lượng ô nhiễm cao; chiếm nhiều diện tích; hiệu quả khử trùng trên bãi lọc không đảm bảo nếu thời gian lưu ngắn.
7. Xử lý nước thải y tế theo công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt
- Ưu điểm: Xử lý tương đối hiệu quả nước thải bệnh viện có mức độ ô nhiễm vừa phải; kết cấu đơn giản, lắp đặt thuận tiện, chi phí đầu tư không cao; có thể không cần cấp khí cưỡng bức; vận hành và bảo dưỡng đơn giản, tiêu thụ ít điện năng; chiếm ít diện tích; không gây tiếng ồn.
- Nhược điểm: Không xử lý triệt để với nước thải có mức độ ô nhiễm hữu cơ và nitơ cao; cần có bể điều hòa và bể lắng thứ cấp hở; kết cấu thiết bị cồng kềnh; cần có trạm bơm nước thải sau bể lắng 1; có thể gây mùi nếu vận hành không đúng.
Việc lựa chọn công nghệ phù hợp cần sự tư vấn chuyên sâu từ các công ty xử lý nước thải y tế có kinh nghiệm, đặc biệt khi xem xét đến các hệ thống như hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi lợn hay hệ thống xử lý nước thải đô thị, đòi hỏi sự hiểu biết về địa kỹ thuật môi trường và quy trình công nghệ khác nhau.
Quy Trình Xử Lý Nước Thải Y Tế Tiêu Biểu Theo Tiêu Chuẩn Hiện Hành
Một quy trình xử lý nước thải y tế điển hình, được nhiều công ty xử lý nước thải y tế áp dụng và đạt hiệu quả cao, là công nghệ sinh học kỵ khí – thiếu khí – hiếu khí kết hợp giá thể vi sinh và bồn lọc áp lực.
Sơ Đồ Công Nghệ
Nước thải > Hố gom > Bể điều hòa > Bể kỵ khí > Bể thiếu khí > Bể hiếu khí có giá thể > Bể hiếu khí > Bể lắng > Bể khử trùng > Bồn lọc áp lực > Hệ thống thoát nước chung tại địa phương.
Tiêu chuẩn nước thải sau xử lý: Đạt QCVN 28:2010/BTNMT, cột B (và sẽ là QCVN 40:2025/BTNMT từ 01/09/2025).
Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải y tế
Thuyết Minh Chi Tiết Quy Trình Xử Lý
- Hố thu gom: Nước thải từ các nguồn trong cơ sở y tế (ví dụ: Bệnh viện quận Bình Tân) sẽ theo mạng lưới thu gom, dẫn về hố thu gom và chảy tràn qua song chắn rác về bể điều hòa.
- Bể điều hòa: Có chức năng điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải, khắc phục vấn đề dao động của lưu lượng để cải thiện hiệu quả hoạt động của các quá trình tiếp theo. Điều này đặc biệt quan trọng để tối ưu hóa hiệu suất của toàn bộ hệ thống xử lý, kể cả các hệ thống lọc nước thải công nghiệp phức tạp.
- Bể kỵ khí (Anaerobic): Nước thải từ bể điều hòa được bơm dẫn vào bể kỵ khí. Tại đây, quá trình phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ hòa tan và dạng keo diễn ra với sự tham gia của vi sinh vật kỵ khí, chuyển hóa chúng thành các hợp chất dạng khí.
- Cụm bể Anoxic kết hợp Aerotank có giá thể tiếp xúc và Aerotank:
- Bể thiếu khí (Anoxic): Được trang bị máy khuấy chìm để khuấy trộn đều bùn và nước thải, kích thích quá trình khử nitrat (chuyển NO3- thành khí N2).
- Bể hiếu khí (Aerotank) có giá thể tiếp xúc: Được thiết kế để loại bỏ các chất hữu cơ (phần lớn ở dạng hòa tan) trong điều kiện hiếu khí (giàu oxy). Các vi sinh hiếu khí sử dụng oxy sẽ tiến hành phân hủy các chất hữu cơ tạo khí CO2, hỗ trợ quá trình sinh trưởng và phát triển. Việc bổ sung vật liệu đệm sinh học Biochip giúp duy trì lượng bùn lớn, tăng khả năng tiếp xúc nước thải và giảm lượng bùn dư sinh ra.
- Bể hiếu khí (Aerotank): Tiếp tục nhiệm vụ loại bỏ các chất hữu cơ (BOD, COD) và nitrat hóa. Để thực hiện việc khử nitrat, hỗn hợp bùn và nước ở cuối bể Aerotank (có chứa nhiều nitrat) sẽ được bơm tuần hoàn lại bể Anoxic.
- Bể lắng sinh học: Bằng cơ chế lắng trọng lực, bể lắng sinh học tách cặn vi sinh từ bể xử lý sinh học hiếu khí lơ lửng dính bám. Nước thải ra khỏi bể lắng có hàm lượng cặn (SS) giảm đến hơn 70-80%. Bùn lắng ở đáy sẽ được bơm tuần hoàn về bể Anoxic để bổ sung lượng bùn. Phần bùn dư sẽ được chuyển định kỳ về bể chứa bùn, còn nước trong trên mặt bể sẽ chảy tràn sang bể khử trùng.
- Bể khử trùng: Có nhiệm vụ chứa nước và khử trùng, tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh bằng hóa chất (ví dụ NaOCl).
- Bồn lọc áp lực: Kết thúc quá trình khử trùng, nước thải được bơm lên bồn lọc áp lực. Tại đây, các chất rắn lơ lửng còn lại được tách triệt để, đồng thời khử mùi và màu của nước thải.
Nước sau khi qua bồn lọc áp lực đạt tiêu chuẩn xả thải QCVN 28:2010/BTNMT, cột B, K = 1 (hoặc QCVN 40:2025/BTNMT sau này), đủ điều kiện để thải ra cống thoát nước chung của thành phố. Quy trình này đòi hỏi sự chuyên môn cao trong cả thiết kế và vận hành, làm nổi bật tầm quan trọng của việc hợp tác với một công ty xử lý nước thải y tế uy tín. Các giải pháp như xử lý nước thải trong chăn nuôi cũng có những bước tương tự nhưng cần điều chỉnh để phù hợp với đặc thù riêng.
Lựa Chọn Công Ty Xử Lý Nước Thải Y Tế Uy Tín: Yếu Tố Quyết Định Hiệu Quả
Việc lựa chọn một công ty xử lý nước thải y tế đáng tin cậy là yếu tố then chốt quyết định hiệu quả của toàn bộ hệ thống và sự tuân thủ pháp luật. Dưới đây là những yếu tố cần xem xét:
- Năng lực chuyên môn và kinh nghiệm: Một công ty uy tín cần có đội ngũ kỹ sư môi trường, chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực xử lý nước thải y tế. Họ phải am hiểu sâu sắc về các loại nước thải, công nghệ xử lý tiên tiến và các quy định pháp luật. Kinh nghiệm thể hiện qua số lượng dự án đã thực hiện thành công.
- Công nghệ và giải pháp đa dạng: Khả năng cung cấp nhiều giải pháp công nghệ khác nhau, từ AAO, bùn hoạt tính, hệ thống hợp khối đến các giải pháp thân thiện môi trường như bãi lọc trồng cây, cho thấy sự linh hoạt và khả năng tối ưu hóa giải pháp cho từng trường hợp cụ thể.
- Tuân thủ quy định pháp luật: Đảm bảo hệ thống được thiết kế và vận hành đáp ứng hoặc vượt trội hơn các tiêu chuẩn QCVN hiện hành (như QCVN 28:2010/BTNMT và QCVN 40:2025/BTNMT sắp tới). Một công ty xử lý nước thải y tế chuyên nghiệp sẽ hỗ trợ khách hàng trong việc hoàn thiện các thủ tục pháp lý liên quan.
- Dịch vụ tư vấn và hậu mãi: Cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên sâu từ giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công đến vận hành, bảo trì và nâng cấp hệ thống. Dịch vụ hậu mãi tốt, bao gồm bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật kịp thời, là yếu tố quan trọng để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định lâu dài.
- Ứng dụng công nghệ giám sát: Khả năng tích hợp các giải pháp quan trắc và giám sát tự động, ví dụ như quan trắc tự động khí thải (nếu có liên quan đến quá trình xử lý khí phát sinh) để đảm bảo hệ thống luôn hoạt động trong ngưỡng cho phép và dễ dàng kiểm soát.
- Chi phí hợp lý và minh bạch: Đề xuất giải pháp với chi phí tối ưu, minh bạch trong báo giá và các hạng mục đầu tư.
Kết Luận
Nước thải y tế là một thách thức môi trường nghiêm trọng đòi hỏi các giải pháp xử lý chuyên biệt và hiệu quả. Việc hợp tác với một công ty xử lý nước thải y tế uy tín không chỉ giúp các cơ sở y tế tuân thủ pháp luật, mà còn bảo vệ sức khỏe cộng đồng và góp phần xây dựng một môi trường bền vững. Với chuyên môn sâu rộng và kinh nghiệm thực tiễn, các công ty này là đối tác không thể thiếu trong nỗ lực chung về bảo vệ môi trường. Hãy lựa chọn đối tác phù hợp để đảm bảo hoạt động an toàn và có trách nhiệm với xã hội.
Tài Liệu Tham Khảo
- Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 28:2010/BTNMT – Quy chuẩn Việt Nam về nước thải y tế.
- Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 40:2025/BTNMT – Quy chuẩn Việt Nam về nước thải công nghiệp (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/09/2025).
- Tài liệu của bộ phận công nghệ – Công ty Môi Trường Hợp Nhất (được đề cập trong bài viết gốc).

























































































