Vấn đề quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) luôn là một trong những thách thức lớn đối với các đô thị lớn, đặc biệt là Thành phố Hồ Chí Minh. Việc ban hành các quy định về Giá Rác Sinh Hoạt không chỉ nhằm mục đích đảm bảo nguồn kinh phí cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý, mà còn khuyến khích người dân và doanh nghiệp nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. Ngày 07/5/2025, UBND TP.HCM đã chính thức ban hành Quyết định 67/2025/QĐ-UBND, một văn bản pháp lý quan trọng định hình lại khung giá dịch vụ này, có hiệu lực từ ngày 01/6/2025. Quyết định này không chỉ điều chỉnh mức phí mà còn phản ánh cam kết của thành phố trong việc hướng tới một hệ thống quản lý chất thải bền vững, nơi các giải pháp địa kỹ thuật môi trường đóng vai trò then chốt.
Trong bối cảnh quy định mới, việc quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết, đòi hỏi các giải pháp địa kỹ thuật môi trường hiệu quả để bảo vệ môi trường, đồng thời việc đánh giá tác động môi trường trước các dự án liên quan đến xử lý rác thải cũng ngày càng được chú trọng.
Bảng giá thu gom rác sinh hoạt tại TP.HCM theo Quyết định 67/2025
Quyết định 67/2025/QĐ-UBND: Nền Tảng Pháp Lý Mới cho Phí Rác Sinh Hoạt tại TP.HCM
Quyết định 67/2025/QĐ-UBND của UBND TP.HCM là một cột mốc quan trọng trong công tác quản lý chất thải đô thị. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2025, chính thức thay thế các quy định trước đây bao gồm Quyết định 38/2018/QĐ-UBND 2018 và Quyết định 20/2021/QĐ-UBND.
Phạm vi áp dụng của Quyết định 67/2025/QĐ-UBND rất rộng, bao gồm tất cả các cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Quy định này thiết lập hình thức và mức giá cụ thể (mức kinh phí) mà các đối tượng này phải chi trả cho dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH dựa trên khối lượng hoặc thể tích chất thải phát sinh. Đây là một bước tiến quan trọng nhằm minh bạch hóa chi phí và khuyến khích giảm thiểu rác thải tại nguồn.
Các nội dung liên quan đến giá dịch vụ CTRSH chưa được đề cập cụ thể trong Quyết định này sẽ được thực hiện theo các quy định hiện hành do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành. Điều này đảm bảo tính linh hoạt và khả năng thích ứng với các thay đổi trong tương lai.
Chi Tiết Mức Giá Rác Sinh Hoạt Cho Các Nhóm Đối Tượng tại TP.HCM
Theo Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 67/2025/QĐ-UBND, mức giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH được phân chia rõ ràng theo từng nhóm đối tượng và khu vực địa lý, cũng như có sự khác biệt tùy thuộc vào việc áp dụng phân loại chất thải rắn tại nguồn.
Nhóm 1: Hộ Gia Đình, Cá Nhân và Chủ Nguồn Thải Nhỏ
Nhóm đối tượng này bao gồm các hộ gia đình, cá nhân và các chủ nguồn thải nhỏ quy định tại khoản 1 Điều 58 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP (hoặc quy định pháp luật thay thế). Đây là những đối tượng được hỗ trợ một phần chi phí thông qua ngân sách địa phương, thể hiện chính sách an sinh xã hội và khuyến khích cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường.
Trường hợp chưa triển khai phân loại CTRSH tại nguồn:
Đối với những khu vực hoặc trường hợp TP.HCM chưa triển khai thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn, hoặc khi hộ gia đình, cá nhân lựa chọn đóng đúng, đủ giá dịch vụ theo mức này, chi phí sẽ được tính theo tháng và khối lượng phát sinh:
| STT | Đối tượng | Đơn vị tính | Giá cụ thể dịch vụ thu gom tại nguồn | Giá cụ thể dịch vụ vận chuyển |
|---|---|---|---|---|
| I | Khu vực thành phố Thủ Đức và các quận | |||
| 1 | Hộ gia đình/chủ nguồn thải có khối lượng dưới 126 kg/tháng | đồng/tháng | 61.000 | 23.000 |
| 2 | Chủ nguồn thải có khối lượng trên 126 kg/tháng đến 250 kg/tháng | đồng/tháng | 91.000 | 34.000 |
| 3 | Chủ nguồn thải có khối lượng trên 250 kg/tháng đến 420 kg/tháng | đồng/tháng | 163.000 | 60.000 |
| 4 | Chủ nguồn thải có khối lượng trên 420 kg/tháng | đồng/kg | 485,97 | 180,07 |
| II | Khu vực các huyện: Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ | |||
| 1 | Hộ gia đình/chủ nguồn thải có khối lượng dưới 126 kg/tháng | đồng/tháng | 57.000 | 23.000 |
| 2 | Chủ nguồn thải có khối lượng trên 126 kg/tháng đến 250 kg/tháng | đồng/tháng | 85.000 | 34.000 |
| 3 | Chủ nguồn thải có khối lượng trên 250 kg/tháng đến 420 kg/tháng | đồng/tháng | 152.000 | 60.000 |
| 4 | Chủ nguồn thải có khối lượng trên 420 kg/tháng | đồng/kg | 452,91 | 180,07 |
| III | Khu vực các huyện: Củ Chi, Bình Chánh | |||
| 1 | Hộ gia đình/chủ nguồn thải có khối lượng dưới 126 kg/tháng | đồng/tháng | 57.000 | 19.000 |
| 2 | Chủ nguồn thải có khối lượng trên 126 kg/tháng đến 250 kg/tháng | đồng/tháng | 85.000 | 28.000 |
| 3 | Chủ nguồn thải có khối lượng trên 250 kg/tháng đến 420 kg/tháng | đồng/tháng | 152.000 | 49.000 |
| 4 | Chủ nguồn thải có khối lượng trên 420 kg/tháng | đồng/kg | 452,91 | 147,07 |
Lưu ý: Giai đoạn này chưa thực hiện thu giá dịch vụ xử lý CTRSH đối với đối tượng nhóm 1. Mức giá này đã tách thuế giá trị gia tăng đầu vào và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu ra.
Trường hợp đã triển khai phân loại CTRSH tại nguồn:
Nếu TP.HCM đã triển khai phân loại CTRSH tại nguồn theo quy định và hộ gia đình, cá nhân, chủ nguồn thải nhỏ thực hiện đúng quy định, mức giá sẽ được tính toán theo khối lượng phát sinh thực tế (đồng/kg) cho dịch vụ thu gom và vận chuyển:
| STT | Dịch vụ | Đơn vị tính | Mức giá cụ thể chưa bao gồm thuế VAT |
|---|---|---|---|
| I | Khu vực thành phố Thủ Đức và các quận | ||
| 1 | Dịch vụ thu gom tại nguồn | đồng/kg | 485,97 |
| 2 | Dịch vụ vận chuyển | đồng/kg | 180,07 |
| II | Khu vực các huyện Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ | ||
| 1 | Dịch vụ thu gom tại nguồn | đồng/kg | 452,91 |
| 2 | Dịch vụ vận chuyển | đồng/kg | 180,07 |
| III | Khu vực huyện Củ Chi, huyện Bình Chánh | ||
| 1 | Dịch vụ thu gom tại nguồn | đồng/kg | 452,91 |
| 2 | Dịch vụ vận chuyển | đồng/kg | 147,07 |
Việc tính toán mức giá theo khối lượng chất thải đã phân loại tại nguồn khuyến khích người dân tích cực giảm thiểu và phân loại rác thải, góp phần vào hiệu quả chung của công tác quản lý. Đây là một yếu tố quan trọng trong việc thúc đẩy các phương pháp xử lý chất thải tiên tiến, như phân hủy rác hữu cơ để tạo ra compost hoặc năng lượng.
Nhóm 2: Chủ Nguồn Thải Lớn và Đơn Vị Sản Xuất, Kinh Doanh
Nhóm đối tượng này bao gồm các chủ nguồn thải lớn theo khoản 2 Điều 58 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP và các chủ nguồn thải nhỏ lựa chọn hình thức quản lý như chủ nguồn thải lớn. Các đối tượng này phải trả giá dịch vụ trên nguyên tắc tính đúng, tính đủ chi phí cho toàn bộ hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH.
| STT | Dịch vụ | Đơn vị tính | Mức giá cụ thể chưa bao gồm thuế VAT |
|---|---|---|---|
| I | Khu vực thành phố Thủ Đức và các quận | ||
| 1 | Dịch vụ thu gom tại nguồn | đồng/kg | 485,97 |
| 2 | Dịch vụ vận chuyển | đồng/kg | 180,07 |
| 3 | Dịch vụ xử lý | đồng/kg | 420,45 |
| II | Khu vực các huyện: Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ | ||
| 1 | Dịch vụ thu gom tại nguồn | đồng/kg | 452,91 |
| 2 | Dịch vụ vận chuyển | đồng/kg | 180,07 |
| 3 | Dịch vụ xử lý | đồng/kg | 420,45 |
| III | Khu vực huyện Củ Chi, huyện Bình Chánh | ||
| 1 | Dịch vụ thu gom tại nguồn | đồng/kg | 452,91 |
| 2 | Dịch vụ vận chuyển | đồng/kg | 147,07 |
| 3 | Dịch vụ xử lý | đồng/kg | 420,45 |
Lưu ý: Mức giá này đã tách thuế giá trị gia tăng đầu vào và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu ra.
Mức giá này phản ánh trách nhiệm cao hơn của các doanh nghiệp và tổ chức lớn trong việc quản lý chất thải của mình. Việc này khuyến khích các đơn vị tìm kiếm các giải pháp tối ưu, từ giảm thiểu rác thải tại nguồn đến áp dụng các công nghệ xử lý tiên tiến. Trách nhiệm này cũng đòi hỏi các doanh nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về môi trường và thực hiện đánh giá tác động môi trường định kỳ. Đặc biệt, việc xây dựng các khu xử lý chất thải công nghiệp hoặc bãi chôn lấp hợp vệ sinh đòi hỏi sự tham gia của các chuyên gia địa kỹ thuật môi trường và sử dụng các vật liệu như màng chống thấm HDPE, bạt nhựa HDPE chất lượng cao để ngăn chặn ô nhiễm đất và nước ngầm.
Tầm Quan Trọng của Địa Kỹ Thuật Môi Trường trong Quản Lý Chất Thải Rắn
Trong bối cảnh các quy định về giá rác sinh hoạt ngày càng chặt chẽ và yêu cầu về bảo vệ môi trường ngày càng cao, vai trò của ngành Địa kỹ thuật môi trường trở nên vô cùng quan trọng. Ngành này cung cấp các giải pháp kỹ thuật cần thiết để thiết kế, xây dựng và vận hành các hệ thống quản lý chất thải hiệu quả, từ bãi chôn lấp, nhà máy xử lý rác đến các hồ chứa chất thải công nghiệp.
Màng chống thấm HDPE và bạt nhựa HDPE là những vật liệu địa kỹ thuật không thể thiếu trong các công trình này. Chúng được sử dụng làm lớp lót đáy cho các bãi chôn lấp rác, hồ chứa nước thải, khu xử lý chất thải nguy hại, nhằm ngăn chặn sự rò rỉ các chất ô nhiễm vào đất và nước ngầm. Chất lượng của màng chống thấm và kỹ thuật thi công có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả bảo vệ môi trường của toàn bộ dự án. Để đảm bảo tính toàn vẹn và tuổi thọ của hệ thống màng chống thấm, việc sử dụng máy hàn nhựa chuyên dụng (máy hàn bạt HDPE) là bắt buộc. Các thiết bị này đảm bảo các mối hàn chắc chắn, kín khít, chống lại sự xâm nhập của chất lỏng.
Việc kiểm soát chất thải, bao gồm cả xử lý nước thải bằng công nghệ plasma và xử lý chất thải rắn y tế, là yếu tố then chốt để đảm bảo một môi trường sống lành mạnh. Để đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả, các hệ thống quan trắc nước thải đóng vai trò quan trọng trong việc giám sát chất lượng nước và kịp thời phát hiện các vấn đề ô nhiễm.
Kết Luận
Quyết định 67/2025/QĐ-UBND về giá rác sinh hoạt tại TP.HCM đánh dấu một bước tiến quan trọng trong nỗ lực quản lý chất thải rắn sinh hoạt của thành phố. Việc áp dụng các mức phí mới, rõ ràng và có sự phân biệt giữa các đối tượng không chỉ đảm bảo nguồn lực tài chính cho công tác môi trường mà còn thúc đẩy ý thức trách nhiệm từ cộng đồng và doanh nghiệp.
Để đạt được mục tiêu về một môi trường xanh – sạch – đẹp, việc tuân thủ các quy định về phí rác sinh hoạt là chưa đủ. Chúng ta cần kết hợp với các giải pháp công nghệ tiên tiến từ ngành Địa kỹ thuật môi trường, sử dụng hiệu quả màng chống thấm HDPE, bạt nhựa HDPE và máy hàn nhựa chuyên dụng để xây dựng cơ sở hạ tầng xử lý chất thải bền vững. “Bạt lót ao hồ” cam kết là đối tác tin cậy, cung cấp các sản phẩm và giải pháp địa kỹ thuật môi trường chất lượng cao, góp phần vào sự phát triển bền vững của Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và Việt Nam nói chung. Hãy cùng nhau hành động vì một tương lai không rác thải.
Tài liệu tham khảo
- Quyết định 67/2025/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Quyết định 38/2018/QĐ-UBND và Quyết định 20/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

























































































