Ngành Địa kỹ thuật Môi trường đang chứng kiến những bước phát triển quan trọng trong việc quản lý và xử lý chất thải, đặc biệt là Nước Thải Công Nghiệp Tiêu Chuẩn Thải. Với sự ra đời của Thông tư số 06/2025/TT-BTNMT và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2025/BTNMT, Việt Nam đã thiết lập một khuôn khổ pháp lý mới, toàn diện hơn để kiểm soát ô nhiễm môi trường nước. Đây là thông tin cực kỳ quan trọng cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư, và các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường, xử lý chất thải, bãi chôn lấp rác, xử lý nước thải và chất thải nguy hại, đặc biệt là những người đang ứng dụng các giải pháp như màng chống thấm HDPE hay máy hàn bạt HDPE trong các dự án của mình.
Bài viết này, được biên soạn bởi chuyên gia từ “Bạt lót ao hồ”, sẽ đi sâu phân tích QCVN 40:2025/BTNMT, giúp độc giả nắm bắt những điểm cốt lõi về giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm, lộ trình áp dụng và trách nhiệm của các bên liên quan, qua đó khẳng định tầm quan trọng của việc tuân thủ các tiêu chuẩn xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp để bảo vệ hệ sinh thái nước.
Tổng quan về Thông tư 06/2025/TT-BTNMT và QCVN 40:2025/BTNMT
Thông tư số 06/2025/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, ban hành ngày 28 tháng 02 năm 2025, đóng vai trò nền tảng cho việc quản lý nước thải công nghiệp tiêu chuẩn thải tại Việt Nam. Thông tư này chính thức ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (QCVN 40:2025/BTNMT), thay thế cho hàng loạt các quy chuẩn cũ, lỗi thời. Mục tiêu chính là tạo ra một hệ thống quy định thống nhất, chặt chẽ hơn, phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và yêu cầu ngày càng cao về bảo vệ môi trường.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận nước.
Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan quản lý, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp. Điều này bao gồm các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cụm công nghiệp.
Các định nghĩa quan trọng:
- Nước thải công nghiệp: Là nước thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được quy định tại Cột 2 của Phụ lục 2 Quy chuẩn này từ các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cụm công nghiệp.
- Cột A, Cột B, Cột C (vùng tiếp nhận nước thải): Các cột này trong Bảng 1 và Bảng 2 của Quy chuẩn quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả vào các nguồn tiếp nhận nước khác nhau:
- Cột A: Áp dụng cho nước thải xả vào nguồn nước dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt, vùng bảo vệ I của các thủy vực, vùng thượng nguồn của sông, suối.
- Cột B: Áp dụng cho nước thải xả vào nguồn nước với mục đích quản lý và cải thiện chất lượng nước để đáp ứng các yêu cầu mức B trong Bảng 2 và Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc các quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đây là một điểm cần chú ý khi xác định tiêu chuẩn nước thải loại a và các loại khác.
- Cột C: Áp dụng cho nước thải xả vào nguồn nước không thuộc các trường hợp quy định tại 1.3.3.1 và 1.3.3.2 của Quy chuẩn này.
Lộ trình và Hiệu lực áp dụng Quy chuẩn Nước thải Công nghiệp Mới
Việc nắm rõ lộ trình và hiệu lực thi hành là tối quan trọng để các doanh nghiệp có kế hoạch chuyển đổi và tuân thủ kịp thời, tránh các vi phạm pháp luật về môi trường.
Điều khoản chuyển tiếp:
Các cơ sở đã đi vào hoạt động hoặc các dự án đầu tư đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc đã nộp hồ sơ hợp lệ trước ngày Thông tư có hiệu lực, có thể tiếp tục áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải tương ứng với loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các quy định của chính quyền địa phương (bao gồm quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải) cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2031. Điều này giúp các cơ sở có thời gian thích nghi và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải.
Lộ trình áp dụng:
- Từ ngày Thông tư có hiệu lực (01 tháng 9 năm 2025), các dự án đầu tư (bao gồm dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng, tăng công suất) nộp hồ sơ thẩm định ĐTM, đề nghị cấp giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường sau ngày có hiệu lực của Thông tư phải áp dụng các quy định của QCVN 40:2025/BTNMT.
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2032, tất cả các đối tượng nêu trên đều phải tuân thủ các yêu cầu của QCVN 40:2025/BTNMT.
- Các cơ sở được khuyến khích áp dụng QCVN 40:2025/BTNMT ngay từ ngày Thông tư có hiệu lực.
Các Yêu cầu Kỹ thuật: Giới hạn cho phép của Nước thải Công nghiệp Tiêu chuẩn Thải
QCVN 40:2025/BTNMT đưa ra các giới hạn cụ thể cho từng thông số ô nhiễm, chia thành thông số chung và thông số đặc trưng theo loại hình sản xuất.
Thông số chung: COD (hoặc TOC), BOD, TSS theo lưu lượng và vùng tiếp nhận
Theo quy định tại mục 1.3.3 của Quy chuẩn này và lưu lượng xả thải, các giá trị giới hạn cho phép của COD (hoặc TOC), BOD, TSS trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Giá trị giới hạn cho phép của COD (hoặc TOC), BOD, TSS
| STT | Thông số ô nhiễm | Đơn vị | Vùng xả thải (F, m3/ngày) | F ≤ 2 000 | F > 2 000 | ||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| A | B | C | A | B | C | ||||
| 1 | Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5 ở 20oC) | mg/L | ≤ 40 | ≤ 60 | ≤ 80 | ≤ 30 | ≤ 50 | ≤ 60 | |
| 2 | Nhu cầu oxy hóa học (COD) | mg/L | ≤ 65 | ≤ 90 | ≤ 130 | ≤ 60 | ≤ 70 | ≤ 90 | |
| hoặc Tổng cacbon hữu cơ (TOC) | mg/L | ≤ 50 | ≤ 75 | ≤ 100 | ≤ 25 | ≤ 40 | ≤ 50 | ||
| 3 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/L | ≤ 40 | ≤ 80 | ≤ 120 | ≤ 30 | ≤ 60 | ≤ 80 |
Lưu ý: Các tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn áp dụng TOC hoặc COD.
Các chỉ tiêu như BOD5, COD, TSS là những chỉ số cơ bản, phản ánh mức độ ô nhiễm hữu cơ và chất rắn trong nước thải. Việc kiểm soát chặt chẽ các thông số này đặc biệt quan trọng đối với các ngành công nghiệp sử dụng nhiều nước và thải ra lượng lớn chất hữu cơ, ví dụ như trong ngành giấy, cần tuân thủ TCVN 7732:2007 Chất lượng nước. Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp giấy và bột giấy và các quy định mới của QCVN 40:2025/BTNMT.
Thông số đặc trưng: Các chỉ tiêu ô nhiễm riêng biệt theo loại hình sản xuất
Theo quy định tại mục 1.3.3 của Quy chuẩn này, các giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm đặc trưng cho từng loại hình sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm đặc trưng theo loại hình sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ
| STT | Thông số ô nhiễm | Đơn vị | A | B | C |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | pH | – | 6 – 9 | 6 – 9 | 6 – 9 |
| 2 | Nhiệt độ | oC | ≤ 40 | ≤ 40 | ≤ 40 |
| 3 | Tổng Nitơ (T-N) | mg/L | ≤ 30 | ≤ 40 | ≤ 60 |
| 4 | Tổng Phốt pho (T-P) | mg/L | |||
| 4.1 | Đối với các cơ sở xả thải không thuộc trường hợp 4.2 và 4.3 | ≤ 2,0 | ≤ 2,5 | ≤ 3,0 | |
| 4.2 | Nguồn tiếp nhận là sông, suối, mương, máng (gọi chung là “sông”), vùng nước biển: áp dụng cho các dự án đầu tư và cơ sở thuộc loại hình nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản, chế biến tinh bột sắn và chế biến mủ cao su thiên nhiên | ≤ 8,0 | ≤ 14 | ≤ 18 | |
| 4.3 | Nguồn tiếp nhận là hồ, ao, đầm | ≤ 4,0 | ≤ 6,0 | ≤ 10 | |
| 5 | Tổng Coliforms | MPN hoặc CFU/100 mL | ≤ 3 000 | ≤ 5 000 | ≤ 10 000 |
| 6 | Màu | Pt/Co | ≤ 50 | ≤ 100 | ≤ 150 |
| 7 | Asen (As) | mg/L | ≤ 0,1 | ≤ 0,25 | ≤ 0,25 |
| 8 | Thủy ngân (Hg) | mg/L | ≤ 0,001 | ≤ 0,005 | ≤ 0,005 |
| 9 | Chì (Pb) | mg/L | ≤ 0,05 | ≤ 0,1 | ≤ 0,5 |
| 10 | Cadimi (Cd) | mg/L | ≤ 0,01 | ≤ 0,02 | ≤ 0,1 |
| 11 | Crom (VI) (Cr6+) | mg/L | ≤ 0,05 | ≤ 0,1 | ≤ 0,5 |
| 12 | Tổng Crom (Cr) | mg/L | ≤ 0,5 | ≤ 1,0 | ≤ 2,0 |
| 13 | Đồng (Cu) | mg/L | ≤ 0,5 | ≤ 1,0 | ≤ 3,0 |
| 14 | Kẽm (Zn) | mg/L | ≤ 1,0 | ≤ 1,0 | ≤ 5,0 |
| 15 | Niken (Ni) | mg/L | ≤ 0,1 | ≤ 0,1 | ≤ 3,0 |
| 16 | Mangan (Mn) | mg/L | ≤ 0,5 | ≤ 2,0 | ≤ 10 |
| 17 | Sắt (Fe) | mg/L | ≤ 1,0 | ≤ 5,0 | ≤ 10 |
| 18 | Bari (Ba) | mg/L | ≤ 1,0 | ≤ 1,0 | ≤ 10 |
| 19 | Antimon (Sb) | mg/L | ≤ 0,01 | ≤ 0,02 | ≤ 0,2 |
| 20 | Thiếc (Sn) | mg/L | ≤ 0,5 | ≤ 0,5 | ≤ 5,0 |
| 21 | Selen (Se) | mg/L | ≤ 0,1 | ≤ 0,1 | ≤ 1,0 |
| 22 | Xyanua (CN-) | mg/L | ≤ 0,05 | ≤ 0,1 | ≤ 1,0 |
| 23 | Amoni (N-NH4+), tính theo N | mg/L | ≤ 5,0 | ≤ 10 | ≤ 12 |
| 24 | Phenol (C6H5OH) | mg/L | ≤ 0,05 | ≤ 0,1 | ≤ 0,5 |
| 25 | Tổng Phenol | mg/L | ≤ 0,5 | ≤ 1,0 | ≤ 3,0 |
| 26 | Dầu mỡ khoáng | mg/L | ≤ 0,5 | ≤ 1,0 | ≤ 5,0 |
| 27 | Dầu mỡ động thực vật | mg/L | ≤ 15 | ≤ 30 | ≤ 30 |
| 28 | Sulfua (S2-) | mg/L | ≤ 0,1 | ≤ 0,2 | ≤ 0,5 |
| 29 | Florua (F-) | mg/L | ≤ 1,0 | ≤ 3,0 | ≤ 15 |
| 30 | Clorua (Cl-) (không áp dụng khi xả nước thải vào nước mặn hoặc nước lợ) | mg/L | ≤ 300 | ≤ 500 | ≤ 1 000 |
| 31 | Clo dư | mg/L | ≤ 0,5 | ≤ 1,0 | ≤ 2,0 |
| 32 | Tổng thuốc bảo vệ thực vật clo hữu cơ, tính theo các cấu tử: Aldrin, Lindan, Dieldrin, Tổng DDT (gồm: DDT, DDD, DDE), Heptachlor & Heptachlor epoxide | mg/L | ≤ 0,05 | ≤ 0,1 | ≤ 0,1 |
| 33 | Tổng thuốc bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ, tính theo các cấu tử: Dimethoate, Diazinone, Ethyl-parathion, Monocrotophos, Methamidophos, Phosphamidon, Trichlorfon, Disulfoton, Phorate, Methyl-Parathion | mg/L | ≤ 0,1 | ≤ 0,3 | ≤ 1,0 |
| 34 | PCB (Polyclorinated biphenyls), tính theo các cấu tử: PCB 28, PCB 52, PCB 101, PCB 138, PCB 153, PCB 180 | mg/L | ≤ 0,001 | ≤ 0,003 | ≤ 0,003 |
| 35 | Dioxin/Furan | pgTEQ/L | ≤ 5 | ≤ 10 | ≤ 10 |
| 36 | Halogen hữu cơ hấp phụ được (AOX) | mg/L | ≤ 5,0 | ≤ 7,5 | ≤ 15 |
| 37 | Chất hoạt động bề mặt anion | mg/L | ≤ 2,0 | ≤ 5,0 | ≤ 5,0 |
| 38 | Pentachlorophenol (C6Cl5OH) | mg/L | ≤ 0,0005 | ≤ 0,001 | ≤ 0,01 |
| 39 | Tricloroetylen (CH-CCl3) | mg/L | ≤ 0,02 | ≤ 0,06 | ≤ 0,3 |
| 40 | Tetracloroetylen (C2Cl4) | mg/L | ≤ 0,02 | ≤ 0,04 | ≤ 0,1 |
| 41 | Benzen (C6H6) | mg/L | ≤ 0,005 | ≤ 0,01 | ≤ 0,1 |
| 42 | Metylen clorua (Diclometan – CH2Cl2) | mg/L | ≤ 0,05 | ≤ 0,2 | ≤ 0,2 |
| 43 | Cacbon tetraclorua (CCl4) | mg/L | ≤ 0,001 | ≤ 0,004 | ≤ 0,04 |
| 44 | 1,1-Dicloroetylen (CH2CCl2) | mg/L | ≤ 0,01 | ≤ 0,05 | ≤ 0,3 |
| 45 | 1,2-Dicloroetan (C2H4Cl2) | mg/L | ≤ 0,01 | ≤ 0,03 | ≤ 0,3 |
| 46 | Cloroform (CHCl3) | mg/L | ≤ 0,1 | ≤ 0,3 | ≤ 0,8 |
| 47 | 1,4-Dioxan (C4H8O2) | mg/L | ≤ 1,0 | ≤ 4,0 | ≤ 4,0 |
| 48 | Dietylhexylphtalat (DEHP) (C6H4(CO2C8H17)2) | mg/L | ≤ 0,005 | ≤ 0,01 | ≤ 0,5 |
| 49 | Vinyl clorua (CH2=CHCl) | mg/L | ≤ 0,005 | ≤ 0,01 | ≤ 0,5 |
| 50 | Acrylonitril (CH2CHCN) | mg/L | ≤ 0,005 | ≤ 0,01 | ≤ 0,2 |
| 51 | Bromofom (CHBr3) | mg/L | ≤ 0,05 | ≤ 0,1 | ≤ 0,3 |
| 52 | Naphtalen (C10H8) | mg/L | ≤ 0,1 | ≤ 0,5 | ≤ 0,5 |
| 53 | Formaldehyd (HCHO) | mg/L | ≤ 0,5 | ≤ 1,0 | ≤ 5,0 |
| 54 | Epichlorohydrin (C3H5ClO) | mg/L | ≤ 0,01 | ≤ 0,03 | ≤ 0,3 |
| 55 | Toluen (C6H5-CH3) | mg/L | ≤ 0,1 | ≤ 0,7 | ≤ 7,0 |
| 56 | Xylen (C6H4(CH3)2) | mg/L | ≤ 0,1 | ≤ 0,5 | ≤ 5,0 |
| 57 | Perclorat (ClO4-) | mg/L | ≤ 0,1 | ≤ 0,3 | ≤ 0,3 |
| 58 | Acrylamit (CH2=CH-CONH2) | mg/L | ≤ 0,005 | ≤ 0,015 | ≤ 0,04 |
| 59 | Styren (C6H5CH=CH2) | mg/L | ≤ 0,005 | ≤ 0,01 | ≤ 0,05 |
| 60 | Bis(2-etylhexyl)adipat ((CH2CH2CO2C8H17)2) | mg/L | ≤ 0,005 | ≤ 0,01 | ≤ 0,05 |
| 61 | Sulfit (tính theo SO32-) | mg/L | ≤ 5,0 | ≤ 10 | ≤ 10 |
Phụ lục 2 của Quy chuẩn liệt kê chi tiết các thông số ô nhiễm đặc trưng theo từng mã ngành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Ví dụ:
- Chế biến thực phẩm: Amoni, Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, dầu mỡ động thực vật.
- Dệt, nhuộm: Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni, Màu, chất hoạt động bề mặt anion, tổng phenol, phenol, xyanua, sulfua, Cr6+, tổng Cr.
- Sản xuất hóa chất cơ bản: Màu, Amoni, và nhiều thông số khác tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
- Bãi chôn lấp chất thải (xử lý chất thải): Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni, dầu mỡ khoáng, Dioxin/Furan, sulfit (từ hệ thống xử lý khí thải của lò đốt chất thải). Điều này nhấn mạnh vai trò của màng chống thấm HDPE và TCVN 9462:2012 Chất thải rắn. Phương pháp chiết lần lượt bằng dung dịch axit trong việc quản lý nước rỉ rác và chất thải rắn.
Bảng này là công cụ quan trọng để các doanh nghiệp xác định chính xác các chỉ tiêu cần kiểm soát cho hoạt động của mình. Đặc biệt, việc quản lý chất thải nguy hại đòi hỏi sự chặt chẽ hơn trong kiểm soát các thông số kim loại nặng, hóa chất hữu cơ độc hại.
Phương pháp Xác định và Quy định Quản lý Nước thải Công nghiệp
Phương pháp lấy mẫu và phân tích
Mục 3.1 của Quy chuẩn quy định các phương pháp và kỹ thuật lấy mẫu nước thải cũng như xác định các thông số ô nhiễm trong nước thải được nêu tại Phụ lục 1. Phụ lục này liệt kê danh sách các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), phương pháp của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (US EPA Method), và các phương pháp quốc tế khác như SMEWW (Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater), ASTM, ISO, ES (Hàn Quốc) cho từng thông số. Việc lựa chọn phương pháp phân tích chính xác là yếu tố quyết định để đảm bảo kết quả đo lường đáng tin cậy.
Các thông số bắt buộc kiểm soát
Theo mục 4.1, các thông số ô nhiễm và giá trị giới hạn cho phép trong nước thải công nghiệp của dự án đầu tư và cơ sở xả thải phải được thể hiện trong quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM, giấy phép môi trường và hồ sơ môi trường, bao gồm:
- pH, Tổng Coliforms và các thông số quy định tại Bảng 1 (BOD, COD, TSS).
- Các thông số ô nhiễm đặc trưng cho từng loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được nêu tại Cột 4 Phụ lục 2.
- Cloroform, Clo nếu dự án hoặc cơ sở sử dụng Clo hoặc hóa chất khử trùng gốc Clo.
- Một hoặc nhiều thông số ô nhiễm khác từ Bảng 2.
- Các thông số ô nhiễm đặc trưng mới không quy định trong Bảng 1 và Bảng 2 nếu công nghệ hoặc thiết bị của cơ sở phát sinh các thông số này.
Trường hợp đặc biệt
- Nước thải nuôi trồng thủy sản: Chỉ yêu cầu giám sát COD (hoặc TOC), BOD5, TSS, pH, Tổng Coliforms, Tổng Nitơ và Tổng Phốt pho. Các giới hạn cho pH, Tổng Coliforms, Tổng Nitơ và Tổng Phốt pho áp dụng theo Bảng 2; riêng BOD5, COD (hoặc TOC), TSS áp dụng giới hạn theo lưu lượng F ≤ 2 000 m3/ngày trong Bảng 1, không phụ thuộc vào lưu lượng xả thải. Các công trình hồ nuôi trồng thủy sản có sử dụng bạt lót ao hồ cần đặc biệt chú ý đến các tiêu chuẩn này.
- Nước thải hỗn hợp: Nước thải sinh hoạt và nước thải chăn nuôi khi trộn lẫn với nước thải công nghiệp sẽ được quản lý như nước thải công nghiệp theo Quy chuẩn này (mục 4.8). Nếu nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý riêng, chúng sẽ được quản lý theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Đây là điểm quan trọng cần lưu ý khi thiết kế hệ thống xử lý nước thải chung và riêng. Trong trường hợp này, việc tham khảo tiêu chuẩn xử lý nước thải sinh hoạt sẽ hữu ích.
Đánh giá sự tuân thủ quy chuẩn
Sự tuân thủ Quy chuẩn được đánh giá dựa trên kết quả quan trắc, phân tích thông số ô nhiễm không vượt quá giới hạn cho phép tại Bảng 1 và Bảng 2, hoặc giới hạn theo tiêu chuẩn bảo vệ môi trường quốc gia của một trong các nước G7 đối với các thông số mới. Việc lấy mẫu và phân tích phải do tổ chức đủ điều kiện thực hiện.
Trách nhiệm của Tổ chức, Cá nhân và Vai trò của Địa kỹ thuật Môi trường
Để bảo đảm mục tiêu bảo vệ môi trường, Quy chuẩn này cũng nêu rõ trách nhiệm của các bên liên quan.
Trách nhiệm của chủ cơ sở xả thải:
Chủ đầu tư dự án hoặc chủ cơ sở xả nước thải công nghiệp phải đảm bảo các giá trị thông số ô nhiễm không vượt quá giới hạn cho phép được quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 của Quy chuẩn này. Họ có trách nhiệm xác định các thông số ô nhiễm cần kiểm soát dựa trên loại hình sản xuất, nguyên vật liệu, công nghệ sản xuất và công nghệ xử lý nước thải.
Vai trò của cơ quan quản lý:
Các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc cấp giấy phép môi trường sẽ xác định các thông số ô nhiễm cụ thể cần kiểm soát. Các cơ quan bảo vệ môi trường sẽ hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát và điều chỉnh quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương cho phù hợp với Quy chuẩn mới.
Liên hệ với Địa kỹ thuật Môi trường và ứng dụng Màng chống thấm HDPE:
Từ góc độ chuyên gia Địa kỹ thuật Môi trường, việc tuân thủ các tiêu chuẩn thải nước thải công nghiệp không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là nền tảng cho sự phát triển bền vững. Các công trình xử lý nước thải công nghiệp, bãi chôn lấp chất thải, hồ chứa nước thải đều cần được thiết kế và thi công kỹ lưỡng để ngăn chặn ô nhiễm nguồn nước.
Màng chống thấm HDPE đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong các hệ thống này. Với khả năng chống thấm tuyệt đối, độ bền hóa học cao và tuổi thọ lâu dài, màng HDPE là lựa chọn tối ưu để lót đáy hồ chứa nước thải, kênh dẫn nước thải, bãi chôn lấp rác để ngăn chặn nước rỉ rác thấm vào đất và nước ngầm. Việc thi công màng HDPE đòi hỏi kỹ thuật cao, sử dụng các loại máy hàn nhựa chuyên dụng để đảm bảo các mối nối kín khít và bền vững.
Việc áp dụng QCVN 40:2025/BTNMT sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xử lý tiên tiến hơn, đồng thời tăng cường nhu cầu về các giải pháp địa kỹ thuật môi trường chất lượng cao như màng chống thấm HDPE và dịch vụ thi công chuyên nghiệp với máy hàn bạt HDPE. Điều này không chỉ giúp các cơ sở tuân thủ quy định mà còn góp phần bảo vệ môi trường sống một cách hiệu quả, tương tự như trong các dự án TCVN 9143:2012 Công trình thủy lợi. Tính toán đường viền thấm dưới đập, nơi việc kiểm soát thấm là yếu tố then chốt.
Phụ lục 1: Phương pháp và kỹ thuật lấy mẫu, xác định thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
| STT | Lấy mẫu, thông số ô nhiễm | Phương pháp thử và mã tiêu chuẩn |
|---|---|---|
| (1) | (2) | (3) |
| 1 | Lấy mẫu nước thải để phân tích lý hóa và sinh học | TCVN 6663-1:2011 |
| TCVN 5999:1995 | ||
| TCVN 6663-3:2016 | ||
| 2 | Lấy mẫu nước thải để phân tích vi sinh | TCVN 8880:2011 |
| 3 | Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5 ở 20oC) | TCVN 6001-1:2008 |
| TCVN 6001-2:2007 | ||
| SMEWW 5210B:2023 | ||
| 4 | Nhu cầu oxy hóa học (COD) | TCVN 6491:1999 |
| SMEWW 5220B:2023 | ||
| SMEWW 5220C:2023 | ||
| SMEWW 5220D:2023 | ||
| 5 | Tổng cacbon hữu cơ (TOC) | TCVN 9243:2012 |
| SMEWW 5310B:2023 | ||
| SMEWW 5310C:2023 | ||
| SMEWW 5310D:2023 | ||
| 6 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | TCVN 6625:2000 |
| SMEWW 2540D:2023 | ||
| 7 | pH | TCVN 6492:2011 |
| SMEWW 4500 H+.B:2023 | ||
| 8 | Nhiệt độ | TCVN 4557:1988 |
| TCVN 13088:2020 | ||
| SMEWW 2550B:2023 | ||
| 9 | Tổng Nitơ (T-N) | TCVN 6638:2000 |
| TCVN 6624:2-2000 | ||
| 10 | Tổng Phốt pho (T-P) | TCVN 6202:2008 |
| SMEWW 4500-P.B&D:2023 | ||
| SMEWW 4500-P.B&E:2023 | ||
| ISO 11885:2007 | ||
| 11 | Tổng Coliforms | TCVN 6187-2:2020 |
| TCVN 6187-1:2019 | ||
| TCVN 8775:2011 | ||
| 12 | Màu | TCVN 6185:2015 (C) |
| SMEWW 2120C:2023 | ||
| 13 | Asen (As) | ISO 15586: 2003 |
| SMEWW 3113B:2023 | ||
| SMEWW 3114B:2023 | ||
| SMEWW 3125B:2023 | ||
| US EPA Method 200.8 | ||
| TCVN 13090:2020 | ||
| TCVN 13091:2020 | ||
| TCVN 13092:2020 | ||
| 14 | Thủy ngân (Hg) | TCVN 7877:2008 |
| TCVN 7724:2007 | ||
| SMEWW 3112B:2023 | ||
| US EPA Method 245.1 | ||
| US EPA Method 7470A | ||
| US EPA Method 200.8 | ||
| TCVN 12960:2020 | ||
| 15 | Chì (Pb) | TCVN 6193:1996 |
| ISO 15586: 2003 | ||
| SMEWW 3113B:2023 | ||
| SMEWW 3125B:2023 | ||
| US EPA Method 200.8 | ||
| TCVN 13090:2020 | ||
| TCVN 13091:2020 | ||
| TCVN 13092:2020 | ||
| 16 | Cadimi (Cd) | TCVN 6197:2008 |
| TCVN 6665:2011 | ||
| TCVN 6193:1996 | ||
| SMEWW 3111B:2023 | ||
| SMEWW 3113B:2023 | ||
| SMEWW 3125B:2023 | ||
| US EPA Method 200.8 | ||
| TCVN 13090:2020 | ||
| TCVN 13091:2020 | ||
| TCVN 13092:2020 | ||
| 17 | Crom (VI) (Cr6+) | TCVN 6658:2000 |
| SMEWW 3500-Cr.B:2023 | ||
| US EPA Method 7198 | ||
| 18 | Tổng Crom (Cr) | TCVN 6665:2011 |
| TCVN 6222:2008 | ||
| SMEWW 3111B:2023 | ||
| SMEWW 3113B:2023 | ||
| SMEWW 3120B:2023 | ||
| SMEWW 3125B:2023 | ||
| US EPA Method 200.7 | ||
| US EPA Method 200.8 | ||
| US EPA Method 218.1 | ||
| TCVN 13090:2020 | ||
| TCVN 13091:2020 | ||
| TCVN 13092:2020 | ||
| 19 | Đồng (Cu) | TCVN 6665:2011 |
| TCVN 6193:1996 | ||
| ISO 15586:2003 | ||
| SMEWW 3111B:2023 | ||
| SMEWW 3113B:2023 | ||
| SMEWW 3120B:2023 | ||
| SMEWW 3125B:2023 | ||
| US EPA Method 200.7 | ||
| US EPA Method 200.8 | ||
| TCVN 13090:2020 | ||
| TCVN 13091:2020 | ||
| TCVN 13092:2020 | ||
| 20 | Kẽm (Zn) | TCVN 6665:2011 |
| TCVN 6193:1996 | ||
| ISO 15586:2003 | ||
| SMEWW 3111B:2023 | ||
| SMEWW 3113B:2023 | ||
| SMEWW 3120B:2023 | ||
| SMEWW 3125B:2023 | ||
| US EPA Method 200.7 | ||
| US EPA Method 200.8 | ||
| TCVN 13090:2020 | ||
| TCVN 13091:2020 | ||
| TCVN 13092:2020 | ||
| 21 | Niken (Ni) | TCVN 6665:2011 |
| TCVN 6193:1996 | ||
| ISO 15586:2003 | ||
| SMEWW 3111B:2023 | ||
| SMEWW 3113B:2023 | ||
| SMEWW 3120B:2023 | ||
| SMEWW 3125B:2023 | ||
| US EPA Method 200.7 | ||
| US EPA Method 200.8 | ||
| TCVN 13090:2020 | ||
| TCVN 13091:2020 | ||
| TCVN 13092:2020 | ||
| 22 | Mangan (Mn) | TCVN 6665:2011 |
| ISO 15586:2003 | ||
| SMEWW 3111B:2023 | ||
| SMEWW 3113B:2023 | ||
| SMEWW 3120B:2023 | ||
| SMEWW 3125B:2023 | ||
| US EPA Method 200.7 | ||
| US EPA Method 200.8 | ||
| TCVN 13090:2020 | ||
| TCVN 13091:2020 | ||
| TCVN 13092:2020 | ||
| 23 | Sắt (Fe) | TCVN 6665:2011 |
| TCVN 6177:1996 | ||
| SMEWW 3500-Fe.B:2023 | ||
| SMEWW 3111B:2023 | ||
| SMEWW 3113B:2023 | ||
| SMEWW 3120:2023 | ||
| US EPA Method 200.7 | ||
| TCVN 13090:2020 | ||
| TCVN 13091:2020 | ||
| TCVN 13092:2020 | ||
| 24 | Bari (Ba) | US EPA Method 200.7 |
| US EPA Method 200.8 | ||
| TCVN 6665:2000 | ||
| SMEWW 3120B:2023 | ||
| 25 | Antimon (Sb) | SMEWW 3113.B:2023 |
| SMEWW 3120.B:2023 | ||
| SMEWW 3125.B:2023 | ||
| US EPA Method 200.7 | ||
| US EPA Method 200.8 | ||
| US EPA Method 243.1 | ||
| TCVN 13090:2020 | ||
| TCVN 13091:2020 | ||
| TCVN 13092:2020 | ||
| 26 | Thiếc (Sn) | TCVN 6665:2011 |
| ISO 15586:2003 | ||
| SMEWW 3111 B:2023 | ||
| SMEWW 3113B:2023 | ||
| SMEWW 3120B:2023 | ||
| SMEWW 3125B:2023 | ||
| US EPA Method 200.7 | ||
| US EPA Method 200.8 | ||
| TCVN 13090:2020 | ||
| TCVN 13091:2020 | ||
| TCVN 13092:2020 | ||
| 27 | Selen (Se) | US EPA Method 200.7 |
| US EPA Method 200.8 | ||
| SMEWW 3114C:2023 | ||
| 28 | Xyanua (CN-) | SMEWW 4500-CN C&E:2023 |
| TCVN 7723-2:2015 | ||
| TCVN 7723:2007 | ||
| ISO 14403-2:2017 | ||
| 29 | Amoni (N-NH4+), tính theo N | TCVN 5988-1995 |
| TCVN 9242:2012 | ||
| TCVN 6179-1:1996 | ||
| SMEWW 4500-NH3.B&D:2023 | ||
| SMEWW 4500-NH3.B&F:2023 | ||
| SMEWW 4500-NH3.B&H:2023 | ||
| USEPA Method 350.2 | ||
| 30 | Phenol (C6H5OH) | SMEWW 6420B:2023 |
| SMEWW 64200:2023 | ||
| US EPA Method 8270E | ||
| US EPA Method 604 | ||
| 31 | Tổng Phenol | TCVN 6216:1996 |
| TCVN 7874:2008 | ||
| US EPA Method 420.2 | ||
| ISO 14402:1999 | ||
| SMEWW 5530.B&C:2023 | ||
| 32 | Dầu mỡ khoáng | SMEWW 5520C&F:2023 |
| SMEWW 5520D&F:2023 | ||
| US EPA Method 1664 | ||
| TCVN 9718:2013 | ||
| 33 | Dầu mỡ động thực vật | SMEWW 5520B&F:2023 |
| SMEWW 5520D&F:2023 | ||
| US EPA Method 1664 | ||
| 34 | Sulfua (S2-) | TCVN 6637:2000 |
| TCVN 6659:2000 | ||
| SMEWW 4500 S2-.B&D:2023 | ||
| 35 | Florua (F-) | TCVN 6494-1:2011 |
| TCVN 6490:1999 | ||
| SMEWW 4500-F-.B&C:2023 | ||
| SMEWW 4110B:2023 | ||
| SMEWW 4110C:2023 | ||
| US EPA Method 300.1 | ||
| 36 | Clorua (Cl-) (không áp dụng khi xả nước thải vào nước mặn hoặc nước lợ) | TCVN 6494-1:2011 |
| TCVN 6194:1996 | ||
| SMEWW 4110B:2023 | ||
| SMEWW 4110C:2023 | ||
| US EPA Method 300.1 | ||
| 37 | Clo dư (Cl2) | TCVN 6225-1:2017 |
| TCVN 6225-2:2017 | ||
| SMEWW 4500-Cl:2023 | ||
| 38 | Tổng thuốc bảo vệ thực vật clo hữu cơ | TCVN 9241:2017 |
| SMEWW 6630B:2023 | ||
| US EPA Method 8081B | ||
| US EPA Method 8270E | ||
| US EPA Method 1699 | ||
| ISO 6848:1996 | ||
| 39 | Tổng thuốc bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ | US EPA Method 8141B |
| US EPA Method 8270E | ||
| 40 | PCB (Polyclorinated biphenyls), tính theo các cấu tử: PCB 28, PCB 52, PCB 101, PCB 138, PCB 153, PCB 180 | TCVN 9241:2017 |
| TCVN 8061:2009 | ||
| SMEWW 6630C:2023 | ||
| US EPA Method 1668C | ||
| US EPA Method 8082A | ||
| US EPA Method 8270E | ||
| ISO 6848:1996 | ||
| 41 | Dioxin/Furan | US EPA Method 1613B |
| US EPA Method 8290A | ||
| 42 | Halogen hữu cơ hấp phụ được (AOX) | TCVN 6493:2008 |
| EPA Method 1650 | ||
| 43 | Chất hoạt động bề mặt anion | TCVN 6336-1998 |
| SMEWW 5540 B&C:2023 | ||
| ISO 16265:2009 | ||
| 44 | Pentachlorophenol (C6Cl5OH) | US EPA Method 1653A |
| US EPA Method 1625 | ||
| US EPA Method 604 | ||
| US EPA Method 8270E | ||
| SMEWW 6420C:2023 | ||
| 45 | Tricloroetylen (CH-CCl3) | US EPA Method 624 |
| US EPA Method 5021A | ||
| US EPA Method 8260D | ||
| US EPA Method 624.1 | ||
| 46 | Tetracloroetylen (C2Cl4) | US EPA Method 5021A |
| US EPA Method 5032 | ||
| US EPA Method 8260D | ||
| US EPA Method 624.1 | ||
| 47 | Benzen (C6H6) | US EPA Method 624 |
| US EPA Method 5021A | ||
| US EPA Method 5032 | ||
| US EPA Method 8260D | ||
| US EPA Method 624.1 | ||
| TCVN 12963:2020 | ||
| TCVN 7873:2008 | ||
| 48 | Metylen clorua (Diclometan – CH2Cl2) | US EPA Method 432 |
| US EPA Method 5021A | ||
| US EPA Method 8260D | ||
| US EPA Method 624.1 | ||
| 49 | Cacbon tetraclorua (CCl4) | US EPA Method 551.1 |
| US EPA Method 5021A | ||
| US EPA 8260D | ||
| US EPA Method 624.1 | ||
| 50 | 1,1-Dicloroetylen (CH2CCl2) | US EPA Method 5021A |
| US EPA Method 8260D | ||
| US EPA Method 624.1 | ||
| 51 | 1,2-Dicloroetan (C2H4Cl2) | US EPA Method 5021A |
| US EPA Method 624 | ||
| US EPA Method 8260D | ||
| US EPA Method 624.1 | ||
| 52 | Cloroform (CHCl3) | US EPA Method 5021A |
| US EPA Method 551.1 | ||
| US EPA Method 502.2 | ||
| US EPA Method 8260D | ||
| US EPA Method 624.1 | ||
| 53 | 1,4-Dioxan (C4H8O2) | US EPA Method 522 |
| US EPA Method 8270E | ||
| US EPA Method 624.1 | ||
| 54 | Dietylhexylphtalat (DEHP) (C6H4(CO2C8H17)2) | US EPA Method 506 |
| US EPA Method 625.1 | ||
| US EPA Method 8270E | ||
| SMEWW 6410B:2023 | ||
| SMEWW 6440C:2023 | ||
| ES 04501.1b | ||
| 55 | Vinyl clorua (CH2=CHCl) | US EPA Method 5021A |
| US EPA Method 624 | ||
| US EPA Method 8260D | ||
| US EPA Method 624.1 | ||
| ES 04602.1b | ||
| 56 | Acrylonitril (CH2CHCN) | US EPA Method 8316 |
| US EPA Method 8260D | ||
| US EPA Method 624.1 | ||
| ES 04602.1b | ||
| 57 | Bromofom (CHBr3) | US EPA Method 5021A |
| US EPA Method 8260D | ||
| US EPA Method 624.1 | ||
| ES 04602.1b | ||
| 58 | Naphtalen (C10H8) | US EPA Method 610 |
| US EPA Method 625 | ||
| US EPA Method 5021A | ||
| US EPA Method 8100 | ||
| US EPA Method 8260D | ||
| US EPA Method 624.1 | ||
| TCVN 12963:2020 | ||
| 59 | Formaldehyd (HCHO) | US EPA Method 8315A |
| ASTM D6303-98 | ||
| ES 04605.0 | ||
| ES 04605.1a | ||
| ES 04605.2 | ||
| ES 04605.3 | ||
| 60 | Epichlorohydrin (C3H5ClO) | US EPA Method 8260D |
| ES 04608.1 | ||
| 61 | Toluen (C6H5-CH3) | US EPA Method 5021A |
| US EPA Method 8260D | ||
| US EPA Method 624.1 | ||
| 62 | Xylen (C6H4(CH3)2) | US EPA Method 5021A |
| US EPA Method 8260D | ||
| US EPA Method 624.1 | ||
| 63 | Perclorat (ClO4-) | US EPA Method 6850 |
| TCVN 12962:2020 | ||
| ES 04364.0 | ||
| ES 04364.1c | ||
| ES 04364.2b | ||
| 64 | Acrylamit (CH2=CH-CONH2) | US EPA Method 8316 |
| US EPA Method 8032A | ||
| ES 04609.0 | ||
| ES 04609.1 | ||
| ES 04609.2 | ||
| 65 | Styren (C6H5CH=CH2) | US EPA Method 5021A |
| US EPA Method 624.1 | ||
| US EPA Method 5032 | ||
| 66 | Bis(2-etylhexyl)adipat ((CH2CH2CO2C8H17)2) | US EPA Method 625 |
| US EPA Method 625.1 | ||
| US EPA Method 8270E | ||
| SMEWW 6410B:2023 | ||
| SMEWW 6440C:2023 | ||
| 67 | Sulfit (tính theo SO32-) | TCVN 6494-3:2000 |
| SMEWW 4500-SO32–C:2023 |
Chú thích:
- TCVN: Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam.
- US EPA Method: Phương pháp của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ.
- SMEWW: Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater.
- ASTM: Tiêu chuẩn của Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ.
- ISO: Tiêu chuẩn Quốc tế.
- ES: Tiêu chuẩn của Bộ Môi trường Hàn Quốc.
Phụ lục 2: Các thông số ô nhiễm đặc trưng theo loại hình sản xuất, kinh doanh và dịch vụ
| STT | Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ | Mã ngành công nghiệp | Thông số ô nhiễm đặc trưng | Một số thông số ô nhiễm tiềm năng |
|---|---|---|---|---|
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
| I | Nông nghiệp và thủy sản | A | ||
| 1 | Nuôi trồng thủy sản (trừ nuôi lồng bè, nuôi quảng canh) | A 032 | Xác định theo 4.3.2 của Quy chuẩn này | – |
| II | Khai khoáng | B | ||
| 2 | Khai thác than cứng và than non | B 05 | Màu. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 3 | Khai thác dầu thô và khí tự nhiên (trừ khai thác từ mỏ dầu và khí ngoài khơi) | B 06 | Dầu mỡ khoáng. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 4 | Khai thác quặng kim loại | B 07 | Màu, dầu mỡ khoáng. | Tùy thuộc vào quặng thực tế khai thác, và nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất thực tế sử dụng. |
| 5 | Hoạt động khai khoáng khác | B 08 | Màu. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| III | Công nghiệp chế biến, chế tạo | C | ||
| 6 | Sản xuất chế biến thực phẩm, gồm: chế biến và bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; chế biến và bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản; chế biến và bảo quản rau quả; sản xuất dầu, mỡ động, thực vật; sản xuất các sản phẩm từ sữa; xay xát và sản xuất bột; sản xuất các sản phẩm thực phẩm khác; sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản | C 10 | Amoni, Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho. | – Sản xuất sản phẩm thịt; sản phẩm thủy sản; dầu mỡ động, thực vật; thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản: Dầu mỡ động thực vật. – Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 7 | Sản xuất đồ uống | C 11 | Amoni, dầu mỡ động thực vật. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 8 | Sản xuất sản phẩm thuốc lá | C 12 | Màu. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 9 | Sợi, dệt, hoàn tất sản phẩm dệt | C 13 | Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni. | – Có công đoạn nhuộm hoặc tẩy: Màu, chất hoạt động bề mặt anion, tổng phenol, phenol, xyanua, sulfua, Cr6+, tổng Cr. – Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 10 | Sản xuất trang phục | C 14 | – Có công đoạn nhuộm hoặc tẩy: Màu, tổng phenol, phenol, xyanua, sulfua, Cr6+, tổng Cr. – Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. | |
| 11 | Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan | C 15 | Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni, chất hoạt động bề mặt anion, màu, dầu mỡ động thực vật, chất hoạt động bề mặt anion. | – Có công đoạn thuộc da: Cr6+, tổng Crom. – Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 12 | Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa, rơm rạ và vật liệu tết bện | C 16 | Màu, dầu mỡ khoáng. | – Sử dụng chất bảo quản gỗ: Pentachlorophenol, Florua. – Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 13 | Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy | C 17 | Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni, màu, dầu mỡ khoáng, sulfua. | – Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 14 | Sản xuất than cốc | C 1910 | Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni, dầu mỡ khoáng, xyanua, sulfua, Cd, As, Hg, tổng phenol, phenol, benzen, toluen, xylen, naphtalen. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 15 | Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế | C 1920 | Dầu mỡ khoáng, tổng phenol, phenol, benzen, toluen, xylen, naphtalen, sulfua. | – Giai đoạn sản xuất vinyl clorua hoặc etylen diclorua: Dioxin/Furan. – Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 16 | Sản xuất khí công nghiệp | C 20111 | – | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 17 | Sản xuất thuốc nhuộm và sắc tố | C 20112 | Màu, Amoni. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 18 | Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản | C 20113 | Màu, Amoni. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 19 | Sản xuất hóa chất hữu cơ cơ bản | C 20114 | Màu, Amoni. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 20 | Sản xuất hóa chất cơ bản khác | C 20119 | Màu, Amoni. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 21 | Sản xuất phân bón và hợp chất nitơ | C 2012 | Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni, màu. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 22 | Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh | C 2013 | Amoni, dầu mỡ khoáng. | – Sử dụng, sản xuất Vinyl clorua: Dietylhexylphtalat. – Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 23 | Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp | C 2021 | Amoni. | – Sản xuất thuốc trừ sâu (tùy loại): Tổng thuốc bảo vệ thực vật clo hữu cơ, tổng thuốc bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ. – Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 24 | Sản xuất sơn, vecni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít | C 2022 | – | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 25 | Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và các chế phẩm vệ sinh; nước hoa, mỹ phẩm | C 2023 | Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni, formaldehyd, 1,4-Dioxan, chất hoạt động bề mặt anion, dầu mỡ khoáng, dầu mỡ thực vật. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 26 | Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu | C 2029 | Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 27 | Sản xuất sợi nhân tạo | C 203 | Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 28 | Sản xuất dược phẩm, hóa dược và nguyên liệu làm thuốc | C 21 | Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 29 | Sản xuất sản phẩm từ cao su | C 221 | Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni, dầu mỡ khoáng, màu. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 30 | Sản xuất sản phẩm từ plastic | C 222 | Amoni, dầu mỡ khoáng. | – Sử dụng, sản xuất Vinyl clorua: Dietylhexylphtalat. – Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 31 | Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh | C 231 | Màu, florua, dầu mỡ khoáng. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 32 | Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác (chưa được phân vào đâu) | C 239 | Màu, Amoni, dầu mỡ khoáng. | – Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 33 | Sản xuất sắt, thép, gang | C 241 | Màu, Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni, dầu mỡ khoáng, As, Hg, Pb, Cd, tổng Cr, Mn, Fe. | – Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải (máy thiêu kết, lò hồ quang điện, lò cảm ứng): Dioxin/Furan, sulfit. – Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 34 | Sản xuất kim loại quý và kim loại màu | C 242 | Màu, Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni, dầu mỡ khoáng. | – Nước thải từ giai đoạn xử lý khí thải (lò Nhôm, Đồng, Kẽm): Dioxin/Furan, sulfit. – Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 35 | Đúc kim loại | C 243 | Màu, Amoni, dầu mỡ khoáng. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 36 | Sản xuất sản phẩm kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) | C 25 | Amoni, dầu mỡ khoáng. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 37 | Sản xuất máy vi tính, sản phẩm điện tử và quang học | C 26 | Amoni, dầu mỡ khoáng. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 38 | Sản xuất thiết bị điện | C 27 | Amoni, dầu mỡ khoáng. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 39 | Sản xuất pin và ắc quy | C 272 | Chì, Amoni, dầu mỡ khoáng. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 40 | Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu | C 28 | Amoni, dầu mỡ khoáng. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 41 | Sản xuất ô tô và phương tiện vận tải khác | C 29 | C 30 | Amoni, dầu mỡ khoáng. |
| IV | Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí | D | ||
| 42 | Nhiệt điện than | D 35112 | Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni, dầu mỡ khoáng, phenol, tổng phenol, chất hoạt động bề mặt anion, florua. | – Phát sinh nước thải trong giai đoạn xử lý SO2: Sulfit. – Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 43 | Điện hạt nhân | D 35114 | – | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 44 | Sản xuất và phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và nước đá | D 353 | – | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| V | Hoạt động cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý chất thải, nước thải | E | ||
| 45 | Khai thác, xử lý và cung cấp nước | E 36 | Mn, Fe, As. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 46 | Xử lý nước thải | E 37002 | Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni, dầu mỡ khoáng. | – Trường hợp hệ thống xử lý nước thải tập trung tiếp nhận nước thải phát sinh từ loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã đăng ký đầu tư tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp: Tùy thuộc vào loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được quy định tại Cột 4 và Cột 5 của Phụ lục này. – Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 47 | Xử lý và tiêu hủy chất thải (xử lý chất thải) | E 38 | Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni, dầu mỡ khoáng. | – Nước thải phát sinh từ giai đoạn xử lý khí thải của lò đốt chất thải: Dioxin/Furan, sulfit. – Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| VI | Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác | G | ||
| 48 | Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy; Bán buôn nhiên liệu, dầu mỡ và các sản phẩm liên quan; Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh | G 4520 G 4542 G 46613 G 47300 | Dầu mỡ khoáng. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| VII | Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ | M | ||
| 49 | Thử nghiệm và phân tích kỹ thuật (cơ sở nghiên cứu, phòng thí nghiệm) | M 712 | Amoni. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 50 | Hoạt động thú y. | M 75 | Amoni, dầu mỡ động thực vật. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| VIII | Hoạt động y tế và trợ giúp xã hội | Q | ||
| 51 | Bệnh viện, trạm y tế | Q 861 | Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni, chất hoạt động bề mặt anion, dầu mỡ động thực vật. | – Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| 52 | Phòng khám đa khoa, chuyên khoa, nha khoa | Q 862 | Chất hoạt động bề mặt anion. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| IX | Nghệ thuật, vui chơi và giải trí | R | ||
| 53 | Sân gôn. | R 93110 | Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, Amoni, tổng thuốc bảo vệ thực vật clo hữu cơ, tổng thuốc bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ. | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
| X | Các ngành khác không quy định trong Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg | |||
| 54 | Các loại hình khác (không liệt kê từ số 1 đến 53 và các hoạt động khác) | – | – | Tùy thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất thực tế sử dụng. |
Chú thích:
- Các loại hình sản xuất, kinh doanh và dịch vụ được phân loại dựa trên phân loại ngành công nghiệp được quy định trong Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
- Các loại hình sản xuất, kinh doanh và dịch vụ được gán mã ngành công nghiệp ở các cấp thấp hơn so với các mã ngành công nghiệp được quy định tại Cột (3) trong Phụ lục này có thể áp dụng các thông số ô nhiễm đặc trưng tương tự như áp dụng cho các loại hình sản xuất, kinh doanh và dịch vụ được gán mã ngành công nghiệp được quy định tại Cột (3) trong Phụ lục này.
Kết luận
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2025/BTNMT về nước thải công nghiệp tiêu chuẩn thải là một văn bản pháp lý quan trọng, đánh dấu bước tiến mới trong công tác bảo vệ môi trường tại Việt Nam. Nó đặt ra những yêu cầu rõ ràng, minh bạch hơn về quản lý chất lượng nước thải, buộc các doanh nghiệp phải nâng cao trách nhiệm và đầu tư vào công nghệ xử lý phù hợp.
Đối với các chuyên gia Địa kỹ thuật Môi trường và những người làm việc trong lĩnh vực xử lý chất thải, việc hiểu và áp dụng Quy chuẩn này là cần thiết để đảm bảo tính bền vững của các dự án. Tại Bạt lót ao hồ, chúng tôi không chỉ cung cấp các sản phẩm màng chống thấm HDPE chất lượng cao và máy hàn bạt HDPE hiện đại mà còn đồng hành cùng quý khách hàng trong việc tư vấn, thiết kế và thi công các giải pháp địa kỹ thuật môi trường, giúp các cơ sở đáp ứng mọi tiêu chuẩn thải theo quy định mới nhất.
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chuyên sâu về các giải pháp xử lý nước thải, chống thấm cho hồ chứa, bãi chôn lấp, đảm bảo dự án của bạn không chỉ hiệu quả mà còn tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về môi trường.
Tài liệu tham khảo
- Thông tư số 06/2025/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (QCVN 40:2025/BTNMT).

























































































