Ngành chế biến thủy sản đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, nhưng đồng thời cũng là nguồn phát sinh lượng lớn Nước Thải Thủy Sản có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nếu không được kiểm soát chặt chẽ. Để đảm bảo sự phát triển bền vững và bảo vệ tài nguyên nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về nước thải chế biến thủy sản – QCVN 11-MT:2015/BTNMT. Đây là văn bản pháp lý thiết yếu mà mọi doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực này cần nắm rõ để tuân thủ và vận hành hiệu quả.

Quy chuẩn QCVN 11-MT:2015/BTNMT được biên soạn bởi Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản, là phiên bản sửa đổi của QCVN 11:2008/BTNMT. Văn bản này đã được ban hành theo Thông tư số 77/2015/TTBTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Việc tìm hiểu và áp dụng đúng đắn quy chuẩn này không chỉ giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành và bảo vệ môi trường sống. Các công nghệ xử lý nước thải tiên tiến là chìa khóa để đạt được các tiêu chuẩn này.

Đối Tượng Áp Dụng và Phạm Vi Điều Chỉnh

Quy chuẩn QCVN 11-MT:2015/BTNMT được thiết kế riêng biệt để điều chỉnh nước thải thủy sản phát sinh từ hoạt động công nghiệp chế biến. Mọi tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xả thải loại nước này ra các nguồn tiếp nhận tự nhiên đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định trong quy chuẩn.

Trong trường hợp nước thải thủy sản được xả vào hệ thống thu gom của một nhà máy xử lý nước thải tập trung, các doanh nghiệp cần tuân thủ theo quy định cụ thể của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung đó. Điều này đảm bảo tính thống nhất và hiệu quả của toàn bộ hệ thống xử lý, giảm thiểu áp lực lên môi trường.

Tham khảo thêm >>>  Hướng Dẫn Phân Loại Rác: Quy Định Mới Nhất Từ Bộ Tài Nguyên & Môi Trường và Lợi Ích Bền Vững

Quy Định Kỹ Thuật và Công Thức Tính Toán Giá Trị Tối Đa Cho Phép

Để xác định mức độ ô nhiễm tối đa cho phép trong nước thải thủy sản khi xả ra môi trường, quy chuẩn này đưa ra một công thức tính toán cụ thể:

Cmax = C × Kq × Kf

Trong đó:

  • Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải thủy sản khi thải ra nguồn tiếp nhận.
  • C là giá trị của thông số ô nhiễm cơ bản được quy định tại mục 2.2 của quy chuẩn (thường được trình bày dưới dạng bảng). Giá trị này phản ánh nồng độ ô nhiễm tiêu chuẩn cho từng thông số.
  • Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải, được quy định tại mục 2.3. Hệ số này phụ thuộc vào lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; hoặc dung tích của hồ, ao, đầm; cũng như mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ. Đây là yếu tố quan trọng để điều chỉnh mức độ cho phép dựa trên khả năng tự làm sạch của môi trường.
  • Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải, quy định tại mục 2.4. Hệ số này được xác định dựa trên tổng lưu lượng nước thải thủy sản của các cơ sở sản xuất chế biến khi xả ra nguồn tiếp nhận.

Quy chuẩn QCVN 11-MT:2015/BTNMT chi tiết về nước thải thủy sản tại Việt NamQuy chuẩn QCVN 11-MT:2015/BTNMT chi tiết về nước thải thủy sản tại Việt Nam

Giá Trị C Làm Cơ Sở Tính Toán

Mục 2.2 của QCVN 11-MT:2015/BTNMT quy định chi tiết các giá trị C cho từng thông số ô nhiễm như BOD5, COD, SS, Nito, Photpho, Coliform… Đây là nền tảng để doanh nghiệp đánh giá chất lượng nước thải thủy sản đầu ra và thiết kế hệ thống xử lý phù hợp. Việc không tuân thủ các chỉ số này có thể dẫn đến những hình phạt nghiêm khắc và ảnh hưởng đến môi trường. So sánh với hình ảnh nước thải sinh hoạt, nước thải thủy sản thường có nồng độ hữu cơ và dinh dưỡng cao hơn đáng kể, đòi hỏi các giải pháp xử lý chuyên biệt.

Tham khảo thêm >>>  Quản Lý và Xử Lý Rác Thải F0 Điều Trị Tại Nhà: Nguy Cơ và Giải Pháp Hiệu Quả

Bảng giá trị C cơ bản trong QCVN 11-MT:2015/BTNMT cho nước thải chế biến thủy sảnBảng giá trị C cơ bản trong QCVN 11-MT:2015/BTNMT cho nước thải chế biến thủy sản

Hệ Số Tiếp Nhận Nguồn Nước Thải Kq

Hệ số Kq phản ánh khả năng tự làm sạch và dung tải của nguồn nước tiếp nhận. Các giá trị Kq được quy định chi tiết trong Bảng 2 (đối với sông, suối, khe, rạch, kênh, mương) và Bảng 3 (đối với hồ, ao, đầm). Một nguồn nước có khả năng tiếp nhận thấp (lưu lượng nhỏ, dung tích hạn chế) sẽ có hệ số Kq thấp, dẫn đến giá trị Cmax chặt chẽ hơn, buộc doanh nghiệp phải xử lý nước thải thủy sản đạt chất lượng cao hơn. Đây là một cơ chế quan trọng giúp bảo vệ các nguồn nước nhạy cảm, tương tự như các yêu cầu khắt khe khi xử lý nước thải nhà máy gỗ với đặc thù riêng.

Hệ số Kq theo nguồn tiếp nhận nước thải thủy sản quy định trong QCVNHệ số Kq theo nguồn tiếp nhận nước thải thủy sản quy định trong QCVN

Hệ Số Lưu Lượng Nguồn Thải Kf

Hệ số Kf được quy định trong Bảng 4, phản ánh tác động tổng hợp của nhiều nguồn thải. Nếu có nhiều cơ sở cùng xả nước thải thủy sản vào một nguồn tiếp nhận, hệ số Kf có thể được điều chỉnh để đảm bảo tổng tải lượng ô nhiễm không vượt quá khả năng chịu tải của môi trường. Điều này khuyến khích việc quản lý tổng thể và hợp tác giữa các doanh nghiệp để đạt được hiệu quả xử lý cao nhất. Các dự án lớn như đồ án xử lý nước thải chăn nuôi heo cũng thường xuyên phải đối mặt với thách thức về lưu lượng thải lớn và cần hệ số điều chỉnh tương tự.

Tải Về Quy Chuẩn và Giải Pháp Xử Lý

Doanh nghiệp có thể tải về toàn văn QCVN 11-MT:2015/BTNMT để nghiên cứu chi tiết tại: LINK DOWNLOAD QCVN 11-MT:2015/BTNMT – QUY CHUẨN KỸ THUẬT NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN THỦY SẢN

Việc tuân thủ QCVN 11-MT:2015/BTNMT không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn là cam kết của doanh nghiệp đối với môi trường và cộng đồng. Để đạt được các tiêu chuẩn này, việc đầu tư vào hệ thống xử lý nước thải thủy sản hiệu quả là vô cùng cần thiết. Các giải pháp địa kỹ thuật môi trường, bao gồm việc sử dụng màng chống thấm HDPE để xây dựng các hồ chứa, lắng lọc, hoặc bãi chôn lấp bùn thải từ quá trình xử lý, đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa ô nhiễm thứ cấp. Chúng tôi, với kinh nghiệm chuyên sâu về màng chống thấm HDPE và máy hàn nhựa, có thể cung cấp các giải pháp tối ưu cho việc xây dựng và vận hành các hạng mục hạ tầng này, đảm bảo tính bền vững và hiệu quả kinh tế. Ngay cả những ngành công nghiệp đặc thù như xử lý nước thải phun sơn cũng cần các giải pháp tương tự để đảm bảo tuân thủ quy định môi trường.

Tham khảo thêm >>>  Bể Aerotank: Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Sinh Học Hiếu Khí Hiệu Quả Trong Địa Kỹ Thuật Môi Trường

Kết Luận

QCVN 11-MT:2015/BTNMT là một văn bản pháp lý quan trọng, đặt ra khuôn khổ chặt chẽ cho việc quản lý và xử lý nước thải thủy sản tại Việt Nam. Việc hiểu rõ các quy định, công thức tính toán và hệ số điều chỉnh là bước đầu tiên để các doanh nghiệp trong ngành chế biến thủy sản xây dựng chiến lược xử lý chất thải hiệu quả, thân thiện với môi trường. Bằng cách áp dụng các công nghệ xử lý tiên tiến và sử dụng các giải pháp địa kỹ thuật môi trường bền vững, doanh nghiệp không chỉ đáp ứng được yêu cầu pháp luật mà còn nâng cao uy tín, hướng tới mục tiêu phát triển kinh tế xanh.

Để được tư vấn chuyên sâu về các giải pháp địa kỹ thuật môi trường, màng chống thấm HDPE, và máy hàn nhựa trong các dự án xử lý nước thải thủy sản cũng như các lĩnh vực môi trường khác, quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ với chuyên gia của chúng tôi.

Liên hệ chuyên gia địa kỹ thuật môi trường và xử lý nước thảiLiên hệ chuyên gia địa kỹ thuật môi trường và xử lý nước thải

Tài liệu tham khảo

  • Bộ Tài nguyên và Môi trường. (2015). QCVN 11-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Nước thải Chế biến Thủy sản. Hà Nội.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Mr Vương