Trong bối cảnh công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh chóng, việc phát sinh và quản lý chất thải, đặc biệt là chất thải nguy hại, đang trở thành một thách thức môi trường lớn. Việt Nam đã và đang không ngừng hoàn thiện khung pháp lý để kiểm soát chặt chẽ vấn đề này, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững. Là chuyên gia trong lĩnh vực Địa kỹ thuật môi trường và xử lý chất thải, chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của việc tuân thủ Quy định Về Quản Lý Chất Thải Nguy Hại để bảo vệ môi trường sống và sức khỏe cộng đồng. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện và sâu sắc về các quy định pháp luật hiện hành, giúp quý độc giả, đặc biệt là các doanh nghiệp và tổ chức liên quan, nắm vững trách nhiệm và nghĩa vụ của mình.

Chất Thải Nguy Hại Là Gì? Định Nghĩa Và Đặc Tính

Theo khoản 20 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020, chất thải nguy hại được định nghĩa là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây nhiễm độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.

Hiểu đơn giản, đây là những loại chất thải tiềm ẩn mối đe dọa nghiêm trọng đến con người và môi trường nếu không được quản lý đúng cách. Các đặc tính này có thể xuất phát từ thành phần hóa học, vật lý hoặc sinh học của chất thải, đòi hỏi quy trình thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chuyên biệt. Việc nhận diện chính xác chất thải nguy hại là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong chuỗi quản lý, đảm bảo áp dụng đúng các quy định về quản lý chất thải nguy hại của pháp luật.

Tổng Quan Về Quản Lý Chất Thải Nguy Hại Theo Luật Bảo Vệ Môi Trường 2020

Việc quản lý chất thải nguy hại tại Việt Nam được quy định chặt chẽ trong Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản hướng dẫn dưới luật. Mục tiêu là kiểm soát toàn bộ vòng đời của chất thải, từ khi phát sinh cho đến khi được xử lý cuối cùng, nhằm giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người.

Điều 72 Luật Bảo vệ môi trường 2020 nêu rõ các yêu cầu quản lý chung đối với chất thải, trong đó bao gồm chất thải nguy hại:

  • Quản lý toàn diện: Chất thải phải được quản lý trong toàn bộ quá trình phát sinh, giảm thiểu, phân loại, thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý và tiêu hủy.
  • Trách nhiệm của chủ nguồn thải: Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm tái sử dụng, tái chế, xử lý, thu hồi năng lượng hoặc chuyển giao cho cơ sở có chức năng, giấy phép môi trường phù hợp để xử lý.
  • Phân định chất thải công nghiệp: Chủ nguồn thải chất thải công nghiệp phải kiểm soát và phân định chất thải là chất thải nguy hại hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường thông qua hoạt động lấy, phân tích mẫu bởi cơ sở có chức năng.
  • Sử dụng chất thải làm nguyên liệu: Chất thải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu được quản lý như sản phẩm, hàng hóa và được phép sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất.
  • Vận chuyển chuyên nghiệp: Tổ chức, cá nhân vận chuyển chất thải nguy hại có trách nhiệm vận chuyển đến cơ sở có chức năng, giấy phép môi trường phù hợp.
  • Giảm thiểu chất thải: Các tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải phải áp dụng giải pháp tiết kiệm tài nguyên, năng lượng, sử dụng nguyên liệu thân thiện môi trường, công nghệ sản xuất sạch hơn để giảm thiểu phát sinh chất thải.
  • Chính sách hỗ trợ: Nhà nước có chính sách xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý và thu hồi năng lượng từ chất thải; khuyến khích công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường, kỹ thuật tốt nhất nhằm giảm thiểu chất thải thứ cấp và hạn chế chôn lấp. Đồng thời, khuyến khích đồng xử lý chất thải, sử dụng chất thải làm nguyên liệu thay thế.
  • Ban hành danh mục và yêu cầu kỹ thuật: Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường; yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển.
  • Trách nhiệm của UBND cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm quản lý chất thải trên địa bàn; ban hành quy định và thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải.
  • Quy định chi tiết của Chính phủ: Chính phủ quy định chi tiết về phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải.
Tham khảo thêm >>>  Giá Rác Sinh Hoạt tại TP.HCM: Cập Nhật Quy Định Mới Nhất Theo Quyết định 67/2025 và Tầm Quan Trọng của Địa Kỹ Thuật Môi Trường

Các quy định về quản lý chất thải nguy hại này nhằm đảm bảo tính đồng bộ, khoa học trong công tác bảo vệ môi trường, đồng thời thúc đẩy trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức trong xã hội.

Khai Báo, Phân Loại Và Thu Gom Chất Thải Nguy Hại

Theo Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường 2020, chủ nguồn thải chất thải nguy hại có những trách nhiệm cụ thể sau đây trong việc khai báo, phân loại, thu gom và lưu giữ:

  • Khai báo đầy đủ: Khai báo khối lượng, loại chất thải nguy hại trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường hoặc nội dung đăng ký môi trường.
  • Phân định và phân loại nghiêm ngặt: Thực hiện phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ riêng và không để lẫn với chất thải không nguy hại, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường. Quy trình phân loại rác thải ngay tại nguồn là yếu tố then chốt giúp giảm thiểu rủi ro và chi phí xử lý sau này.
  • Chuyển giao hoặc tự xử lý: Tự tái sử dụng, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng theo quy định của pháp luật hoặc chuyển giao chất thải nguy hại cho cơ sở có giấy phép môi trường phù hợp để xử lý.

Hình ảnh minh họa các loại chất thải nguy hại được phân loại và lưu trữ đúng quy cách, theo quy định về quản lý chất thải nguy hại.Hình ảnh minh họa các loại chất thải nguy hại được phân loại và lưu trữ đúng quy cách, theo quy định về quản lý chất thải nguy hại.

Lưu Giữ Và Vận Chuyển Chất Thải Nguy Hại: Tiêu Chuẩn Và Trách Nhiệm

Việc lưu giữ và vận chuyển chất thải nguy hại đòi hỏi tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt để ngăn ngừa sự cố và ô nhiễm môi trường. Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định:

  • Yêu cầu lưu giữ:
    • Phải được lưu giữ riêng theo loại đã được phân loại.
    • Không để lẫn chất thải nguy hại với chất thải thông thường.
    • Không làm phát tán bụi, rò rỉ chất thải lỏng ra môi trường.
    • Chỉ được lưu giữ trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định của pháp luật.
  • Yêu cầu vận chuyển:
    • Chất thải nguy hại khi vận chuyển phải được lưu chứa và vận chuyển bằng thiết bị, phương tiện chuyên dụng phù hợp đến cơ sở xử lý.
    • Phương tiện vận chuyển phải lắp đặt thiết bị định vị; hoạt động theo tuyến đường và thời gian theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Đối tượng được phép vận chuyển:
    • Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có phương tiện, thiết bị phù hợp đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý.
    • Cơ sở được cấp giấy phép môi trường có chức năng xử lý chất thải nguy hại phù hợp với loại chất thải cần vận chuyển.
  • Hướng dẫn kỹ thuật: Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hướng dẫn kỹ thuật và biểu mẫu khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại; hướng dẫn kỹ thuật về phương tiện, thiết bị lưu chứa, vận chuyển, phòng ngừa, ứng phó sự cố trong quá trình vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại.

Công Nghệ Và Yêu Cầu Đối Với Xử Lý Chất Thải Nguy Hại

Xử lý chất thải nguy hại là khâu cuối cùng và phức tạp nhất trong chuỗi quản lý, đòi hỏi công nghệ tiên tiến và tuân thủ chặt chẽ các quy định về quản lý chất thải nguy hại. Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định:

  • Công nghệ phù hợp: Chất thải nguy hại phải được xử lý bằng công nghệ phù hợp và đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Chính sách khuyến khích: Nhà nước khuyến khích và có chính sách ưu đãi cho tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; khuyến khích đầu tư cơ sở xử lý quy mô cấp vùng, đồng xử lý chất thải nguy hại.
  • Yêu cầu đối với cơ sở dịch vụ xử lý:
    • Phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia hoặc quy hoạch có nội dung về xử lý chất thải nguy hại, trừ trường hợp cơ sở đồng xử lý.
    • Bảo đảm khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định.
    • Công nghệ xử lý phải được thẩm định, có ý kiến theo quy định pháp luật về chuyển giao công nghệ; khuyến khích áp dụng công nghệ thân thiện môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất, công nghệ xử lý kết hợp thu hồi năng lượng.
    • Có giấy phép môi trường.
    • Có nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường được đào tạo chuyên ngành môi trường hoặc lĩnh vực chuyên môn phù hợp.
    • Có quy trình vận hành an toàn công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng.
    • Có kế hoạch quản lý môi trường gồm nội dung kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải; an toàn lao động, vệ sinh lao động; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; đào tạo, tập huấn định kỳ; chương trình giám sát môi trường; đánh giá hiệu quả xử lý; phương án xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường sau khi kết thúc hoạt động.
    • Ký quỹ bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 137 Luật Bảo vệ môi trường 2020 trong trường hợp có hoạt động chôn lấp chất thải.
Tham khảo thêm >>>  Hình ảnh Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tiên Tiến: Giải Pháp Module 25m3 Chuẩn Môi Trường

Trong lĩnh vực địa kỹ thuật môi trường, việc sử dụng các giải pháp như màng chống thấm HDPE là yếu tố then chốt để xây dựng các bãi chôn lấp chất thải nguy hại an toàn, hồ chứa nước thải công nghiệp. Để đảm bảo hiệu quả chống thấm và tuổi thọ công trình, các tấm màng phải được hàn nối bằng máy hàn nhựa chuyên dụng, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cao, ngăn chặn hoàn toàn rò rỉ và ô nhiễm. Đây là một ví dụ điển hình về việc áp dụng công nghệ và kỹ thuật để tuân thủ quy định về quản lý chất thải nguy hại.

Trách Nhiệm Của Chủ Cơ Sở Dịch Vụ Xử Lý Chất Thải Nguy Hại

Các cơ sở chuyên cung cấp dịch vụ xử lý chất thải nguy hại đóng vai trò then chốt trong hệ thống quản lý môi trường. Do đó, Điều 85 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định các trách nhiệm cụ thể cho các đơn vị này:

  • Tuân thủ đầy đủ yêu cầu: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 84 của Luật Bảo vệ môi trường 2020 (về quy hoạch, khoảng cách an toàn, công nghệ, giấy phép, nhân sự, quy trình, kế hoạch quản lý môi trường, ký quỹ).
  • Xử lý đúng giấy phép: Thu gom, vận chuyển, tiếp nhận, xử lý đúng số lượng, loại chất thải nguy hại theo nội dung giấy phép môi trường được cấp.
  • Đảm bảo hệ thống kỹ thuật: Bảo đảm hệ thống, phương tiện, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định.
  • Tự xử lý chất thải phát sinh: Thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại đối với chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động mà không có khả năng xử lý.
  • Đăng ký liên kết vận chuyển: Đăng ký với cơ quan cấp phép môi trường có thẩm quyền để được chấp thuận khi có nhu cầu liên kết vận chuyển chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường của mình cho chủ cơ sở dịch vụ xử lý khác có chức năng phù hợp.
  • Lập và lưu trữ hồ sơ: Lập, sử dụng, lưu trữ và quản lý chứng từ chất thải nguy hại, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý chất thải nguy hại theo quy định.
  • Công khai thông tin: Công khai, cung cấp thông tin về loại, số lượng chất thải nguy hại thu gom, xử lý, phương pháp xử lý; thông tin về tên, địa chỉ chủ nguồn thải được thu gom, xử lý và các thông tin môi trường khác cần phải công khai theo quy định tại Điều 114 của Luật Bảo vệ môi trường 2020.

Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Quản Lý Chất Thải Nguy Hại

Để đảm bảo các quy định về quản lý chất thải nguy hại được thực thi nghiêm túc, pháp luật đã ban hành các chế tài xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm. Các quy định này chủ yếu nằm trong Điều 21 Nghị định 155/2016/NĐ-CP và các điểm sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 55/2021/NĐ-CP. Dưới đây là tóm tắt các hành vi vi phạm và mức phạt tương ứng:

  • Vi phạm về báo cáo và kê khai:

    • Phạt từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ hoặc đột xuất; không gửi báo cáo hoặc gửi không đúng quy định; kê khai không đúng, không đầy đủ trong chứng từ; không báo cáo cơ quan có thẩm quyền việc lưu giữ chất thải nguy hại quá 06 tháng khi chưa tìm được đơn vị xử lý; không chuyển chứng từ cho cơ quan có thẩm quyền.
    • Phạt từ 10.000.000 đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lưu trữ chứng từ, báo cáo, hồ sơ liên quan; không thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại theo quy định.
    • Phạt từ 20.000.000 đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại (kể cả trực tuyến); không thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý trong 06 tháng kể từ ngày chấm dứt hoạt động phát sinh chất thải nguy hại.
    • Phạt từ 30.000.000 đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại hoặc không đăng ký cấp lại.
  • Vi phạm về hợp đồng, chuyển giao và phân loại:

    • Phạt từ 40.000.000 đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không ký hợp đồng với đơn vị có giấy phép xử lý trước khi chuyển giao; không chuyển giao cho đơn vị có giấy phép xử lý khi không được phép lưu giữ tiếp; không phân định, phân loại, xác định đúng số lượng, khối lượng; báo cáo không đúng thực tế; không đóng gói, bảo quản trong bao bì, thiết bị lưu chứa phù hợp; không bố trí hoặc bố trí khu vực lưu giữ không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật.
  • Hành vi để lẫn chất thải nguy hại:

    • Phạt cảnh cáo cho vi phạm lần đầu hoặc phạt từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng cho tái phạm/vi phạm nhiều lần đối với trường hợp để chất thải nguy hại dạng sản phẩm/thiết bị đơn chiếc vào chất thải sinh hoạt, công nghiệp thông thường.
    • Phạt từ 10.000.000 đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 02 đến dưới 05 chất thải nguy hại dạng đơn chiếc hoặc dưới 10% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các bao bì/thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác cùng tính chất/phương pháp xử lý, hoặc để vào chất thải sinh hoạt, công nghiệp thông thường.
    • Phạt từ 40.000.000 đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 05 đến dưới 10 chất thải nguy hại dạng đơn chiếc hoặc từ 10% đến dưới 50% khối lượng.
    • Phạt từ 70.000.000 đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 10 chất thải nguy hại dạng đơn chiếc trở lên hoặc từ 50% khối lượng trở lên.
  • Hành vi chuyển giao, bán trái phép chất thải nguy hại:

    • Phạt từ 10.000.000 đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp dưới 100 kg.
    • Các mức phạt tăng dần theo khối lượng, cao nhất là từ 220.000.000 đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp từ 5.000 kg trở lên.
    • Để hiểu rõ hơn về các tác động của việc phân loại sai, bạn có thể tham khảo thêm hình ảnh phân loại rác thải.
  • Hành vi gây ô nhiễm môi trường:

    • Phạt từ 200.000.000 đến 250.000.000 đồng đối với hành vi làm tràn đổ chất thải nguy hại hoặc để xảy ra sự cố tràn đổ ra môi trường đất, nước ngầm, nước mặt gây ô nhiễm; tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại khi chưa được chấp thuận hoặc không đúng nội dung trong sổ đăng ký; xuất khẩu chất thải nguy hại khi chưa có văn bản chấp thuận hoặc không đúng nội dung.
  • Hành vi chôn, lấp, đổ, thải trái quy định:

    • Phạt từ 100.000.000 đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp dưới 100 kg.
    • Các mức phạt tăng dần theo khối lượng, cao nhất là từ 450.000.000 đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp từ 2.500 kg đến dưới 3.000 kg.
  • Hành vi liên quan đến chất hữu cơ khó phân hủy:

    • Phạt từ 500.000.000 đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi chuyển giao, mua bán chất hữu cơ khó phân hủy cần loại trừ theo Công ước Stockholm trái quy định; chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường dưới 3.000 kg chất hữu cơ khó phân hủy cần loại trừ trái quy định.
  • Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả:

    • Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 đến 12 tháng.
    • Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
    • Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu.
    • Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường.
    • Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả.
    • Buộc chuyển giao chất thải cho đơn vị có chức năng xử lý.
    • Để kiểm soát hiệu quả nước thải từ các hoạt động này, việc sử dụng bể lọc cát trong xử lý nước thải là một trong những giải pháp quan trọng.
Tham khảo thêm >>>  Cách Làm Lò Đốt Rác: Hướng Dẫn Cơ Bản Và Những Lưu Ý Quan Trọng Về Môi Trường

Lưu ý: Các mức phạt tiền nêu trên áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cùng hành vi vi phạm hành chính của cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 155/2016/NĐ-CP.

Kết Luận

Việc nắm vững và tuân thủ các quy định về quản lý chất thải nguy hại là trách nhiệm pháp lý và đạo đức của mọi tổ chức, cá nhân. Đây không chỉ là nghĩa vụ mà còn là yếu tố then chốt để đảm bảo sự phát triển bền vững, bảo vệ hệ sinh thái và sức khỏe con người. Từ việc định nghĩa, phân loại, thu gom, vận chuyển đến xử lý cuối cùng, mỗi bước đều đòi hỏi sự chính xác, công nghệ phù hợp và sự giám sát chặt chẽ.

Là đơn vị chuyên cung cấp giải pháp trong lĩnh vực Địa kỹ thuật môi trường, bao gồm các sản phẩm như bạt lót ao hồ, màng chống thấm HDPE và máy hàn nhựa chuyên dụng, chúng tôi cam kết mang đến những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, góp phần vào công tác quản lý chất thải nguy hại hiệu quả, an toàn. Hãy cùng chung tay xây dựng một môi trường xanh, sạch và bền vững cho tương lai.

Tài liệu tham khảo

  • Luật Bảo vệ môi trường 2020.
  • Nghị định 155/2016/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
  • Nghị định 55/2021/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 155/2016/NĐ-CP.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Mr Vương