Rác thải sinh hoạt (RTSH) là một vấn đề nhức nhối đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng tại Việt Nam. Việc hiểu rõ về Thành Phần Rác Thải Sinh Hoạt, nguồn gốc phát sinh và khối lượng là vô cùng quan trọng để có thể đưa ra các giải pháp quản lý và xử lý hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan và chi tiết về vấn đề này tại Việt Nam, tập trung vào thành phần, nguồn gốc và các yếu tố ảnh hưởng đến lượng rác thải phát sinh.

Nguồn Gốc Phát Sinh Rác Thải Sinh Hoạt

Rác thải sinh hoạt phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau trong cuộc sống hàng ngày, bao gồm:

  • Hộ gia đình: Đây là nguồn chính, chiếm tỷ lệ lớn trong tổng lượng RTSH.
  • Khu thương mại, dịch vụ: Nhà hàng, khách sạn, siêu thị, chợ… tạo ra một lượng đáng kể RTSH, đặc biệt là chất thải thực phẩm và bao bì.
  • Công sở: Cơ quan, trường học, trung tâm, viện nghiên cứu, bệnh viện… cũng đóng góp vào lượng RTSH.
  • Khu công cộng: Nhà ga, bến tàu, bến xe, sân bay, công viên, khu vui chơi giải trí, đường phố… là nơi phát sinh RTSH từ hoạt động của người dân và du khách.
  • Dịch vụ vệ sinh: Quét đường, cắt tỉa cây xanh… tạo ra các loại chất thải đặc thù.
  • Các hoạt động sinh hoạt của cơ sở sản xuất: Quá trình sản xuất cũng có thể tạo ra một lượng RTSH nhất định.

Thành Phần Rác Thải Sinh Hoạt Đặc Trưng

Thành phần rác thải sinh hoạt rất đa dạng và khác nhau tùy thuộc vào địa phương, điều kiện kinh tế, văn hóa và thói quen tiêu dùng. Tuy nhiên, có thể phân loại thành các nhóm chính sau:

Nguồn thảiThành phần chất thải
Hộ gia đình, khu thương mại, dịch vụ, công sở, khu công cộng, các hoạt động sinh hoạt của cơ sở sản xuất, khám chữa bệnh.Chất thải rắn sinh hoạt: — Chất thải thực phẩm (chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học). — Giấy, bìa các tông. — Nhựa. — Vải. — Cao su. — Rác vườn. — Gỗ. — Kim loại: nhôm, sắt… — Đồ gốm, sành, thủy tinh. — Chất thải vỏ, lọ thủy tinh không chứa thành phần nguy hại. — Các loại khác: tã lót, khăn vệ sinh… Chất thải nguy hại: — Đồ điện gia dụng thải. — Pin thải, bao bì thuốc diệt côn trùng…
Dịch vụ công cộng— Vệ sinh đường phố: chất thải thực phẩm, giấy báo, bìa các tông, giấy loại hỗn hợp, kim loại, nhựa các loại, vải, xác động vật,… — Cắt tỉa cây xanh: cỏ, lá cây, mẩu cây thừa, gốc cây….

Đặc Điểm Thành Phần Rác Thải Sinh Hoạt Tại Việt Nam

RTSH của Việt Nam có một số đặc trưng riêng:

  • Độ ẩm cao: Dao động trong khoảng 65 – 95%, do tỷ lệ chất thải thực phẩm cao.
  • Độ tro cao: Khoảng 25 – 30% (khối lượng khô).
  • Hàm lượng chất rắn bay hơi (TVS) cao: Dao động trong khoảng 70 – 75% (khối lượng khô).
  • Nhiệt lượng thấp: Dao động trong khoảng 900 – 1.100 Kcal/kg (khối lượng ướt).
Tham khảo thêm >>>  Lợi Ích Vượt Trội của Việc Bảo Vệ Môi Trường: Vì một Tương Lai Bền Vững

Sự Thay Đổi Trong Thành Phần Rác Thải Sinh Hoạt

Thành phần rác thải sinh hoạt ở Việt Nam đang có sự thay đổi đáng kể theo thời gian, phản ánh sự phát triển kinh tế – xã hội và thay đổi lối sống.

  • Giảm tỷ lệ chất thải thực phẩm: Từ mức rất cao (80 – 96%) vào năm 1995, tỷ lệ này đã giảm xuống còn khoảng 50 – 70% vào năm 2017. Điều này cho thấy sự thay đổi trong thói quen ăn uống, hướng tới sự nhanh chóng và tiện lợi.
  • Tăng tỷ lệ giấy và kim loại: Tỷ lệ này thay đổi tùy thuộc vào nguồn phát sinh và có xu hướng tăng dần theo thời gian.
  • Gia tăng chất thải nhựa: Đây là một trong những vấn nạn lớn đối với việc xử lý RTSH tại Việt Nam.

Thành Phần Rác Thải Sinh Hoạt Từ Hộ Gia Đình Tại Một Số Địa Phương (Đơn vị: % trọng lượng ướt)

Quận
Thành phầnHà NộiHảiHải PhòngHội AnĐắkĐắkLâmGia LaiKonTP. HCMThốt Nốt
DươngNôngLăkĐồngTum(Cần Thơ)
20182011201820172012201220122012201220172017
1. Chất thải có khả năng phân hủy sinh học
Thực phẩm và chất thải vườn51,971,1346,0 – 49,857,065,560, 171,862,764,259,267,9
2. Chất thải có khả năng tái chế
Giấy các loại2,72,403,8 – 4,28,06,46,2
Giấy vụn, bìa các tông, vải, gỗ10,610,27,38,712,4
Nhựa3,08,4312,2 – 14,214,013,915,1
Nhựa và cao su8,512,86,914,19,6
Kim loại0,90,110,1 – 0,20,72,62,14,10,82,25,50,4
Thủy tinh0,50,500,8 – 0,91,32,61,3
Thủy tinh, Sành sứ2,42,31,80,51,6
3. Chất thải có khả năng cháy155,28,2
Tã, băng vệ sinh5,830,65,6
Vải1,64,674,01,1
Da0,430,60,1
Cao su0,072,01,4
Cao su và da1,30,6
4. Chất thải không tái chế/không có khả năng cháy38,01,1323,9 – 24,73,010,411,919,84,111,52,84,6
(đất, cát, sành sứ, vỏ sò…)
5. Thành phần khác2,268,6 – 10,5
6. CTNH0,111,00,1
Tham khảo thêm >>>  Vi Sinh Vật Trong Nước Thải: Vai Trò Thiết Yếu và Công Nghệ Xử Lý Sinh Học Hiện Đại

thuc trang phat sinh chat thai ran sinh hoat tai do thi va nong thonthuc trang phat sinh chat thai ran sinh hoat tai do thi va nong thon

Khối Lượng Phát Sinh Rác Thải Sinh Hoạt

Khối lượng RTSH phát sinh ở Việt Nam đang gia tăng nhanh chóng do quá trình đô thị hóa và phát triển kinh tế. Năm 2019, tổng khối lượng RTSH phát sinh trên toàn quốc là khoảng 64.658 tấn/ngày, tăng 46% so với năm 2010.

  • Khu vực đô thị: 35.624 tấn/ngày
  • Khu vực nông thôn: 28.394 tấn/ngày

Các địa phương có khối lượng RTSH phát sinh trên 1.000 tấn/ngày chiếm 25%, trong đó Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phát sinh trên 6.000 tấn/ngày.

Khối Lượng Phát Sinh, Chỉ Số Phát Sinh Rác Thải Sinh Hoạt Bình Quân Trên Đầu Người Của Các Địa Phương (2010 – 2019)

STTĐịa phươngKhối lượng phát sinh (tấn/ngày)Chỉ số phát sinh (kg/người/ngày)
20102015
Đồng bằng sông Hồng
1Hà Nội5.0005.515
2Vĩnh Phúc
3Bắc Ninh
4Quảng Ninh805
5Hải Dương
6Hải Phòng1.2501.000
7Hưng Yên
8Thái Bình
9Hà Nam
10Nam Định
11Ninh Bình
Trung du và miền núi phía Bắc
12Hà Giang
13Cao Bằng
14Bắc Kạn
15Tuyên Quang
16Lào Cai
17Yên Bái
18Thái Nguyên
19Lạng Sơn
20Bắc Giang
21Phú Thọ
22Điện Biên72
23Lai Châu
24Sơn La
25Hòa Bình
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
26Thanh Hóa
27Nghệ An
28Hà Tĩnh197
29Quảng Bình
30Quảng Trị
31Thừa Thiên Huế225
32Đà Nẵng805900
33Quảng Nam198
34Quảng Ngãi262
35Bình Định372
36Phú Yên142
37Khánh Hòa486
38Ninh Thuận164
39Bình Thuận594
Tây Nguyên
40Kon Tum166189
41Gia Lai344
42Đắk Lắk246
43Đắk Nông69
44Lâm Đồng459
Đông Nam Bộ
45Bình Phước158
46Tây Ninh134
47Bình Dương378
48Đồng Nai773
49Bà Rịa – Vũng Tàu456700
50TP. Hồ Chí Minh7.0818.323
Đồng bằng sông Cửu Long
51Long An179
52Tiền Giang230
53Bến Tre135
54Trà Vinh124
55Vĩnh Long137159
56Đồng Tháp209
57An Giang562
58Kiên Giang376
59Cần Thơ876846
60Hậu Giang105
61Sóc Trăng252
62Bạc Liêu207
63Cà Mau233
Tham khảo thêm >>>  Công Ty Thu Gom Rác Thải Y Tế: Giải Pháp Toàn Diện Từ Chuyên Gia Địa Kỹ Thuật

Phân Bố Khối Lượng Rác Thải Sinh Hoạt Theo Vùng

  • Đô thị: Vùng Đông Nam Bộ có lượng RTSH phát sinh lớn nhất, chiếm 35% tổng lượng phát sinh RTSH đô thị cả nước. Tiếp theo là vùng Đồng bằng sông Hồng, chiếm 24%.
  • Nông thôn: Vùng Đồng bằng sông Hồng có lượng RTSH phát sinh lớn nhất, chiếm 27%. Tiếp theo là vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, chiếm 26%.

Khối Lượng Rác Thải Sinh Hoạt Phát Sinh Tại Khu Vực Đô Thị (Theo Vùng, 2019)

STTVùngKhối lượng phát sinh (tấn/ngày)Khối lượng phát sinh (tấn/năm)
1Đồng bằng sông Hồng8.4663.089.926
2Trung du và miền núi phía Bắc2.7401.000.184
3Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung6.7172.451.606
4Tây Nguyên1.485542.098
5Đông Nam Bộ12.6394.613.290
6Đồng bằng sông Cửu Long3.5771.305.488
Tổng35.62413.002.592

thuc trang phat sinh chat thai ran sinh hoat tai do thi va nong thonthuc trang phat sinh chat thai ran sinh hoat tai do thi va nong thon

Thành Phần Rác Thải Sinh Hoạt Đô Thị Tại Việt Nam

Thành phầnCác đô thị khác ở Việt NamHà NộiHải Phòng
Chất hữu cơ50,2 – 68,9%51,9%46,0 – 49,8%
Nhựa và ni lông3,4 – 10,6%3,0%12,2 – 14,2%
Giấy và bìa các tông3,3 – 6,6%2,7%3,8 – 4,2%
Kim loại1,4 – 4,9%0,9%0,1 – 0,2%
Thủy tinh0,5 – 2,0%0,5%0,8 – 0,9%
Chất trơ14,9 – 28,2%38,0%23,9 – 24,7%
Cao su và da0,0 – 5,0%1,3%0,6%
Xác động thực vật1,5 – 2,5%
Chất thải nguy hại0,0 – 1,0%
Các thành phần khácDệt may: 1,6%8,6 – 10,5%

Rác Thải Sinh Hoạt Tại Khu Vực Nông Thôn

RTSH nông thôn chủ yếu bao gồm thành phần hữu cơ dễ phân hủy (thực phẩm thải, chất thải vườn) với độ ẩm thường trên 60%. Tuy nhiên, chất hữu cơ khó phân hủy, chất vô cơ (chủ yếu là các loại phế thải thủy tinh, sành sứ, kim loại, giấy, nhựa, đồ điện gia dụng hỏng…) và đặc biệt là túi ni lông xuất hiện ngày càng nhiều. Hầu hết CTRSH không được phân loại tại nguồn; vì vậy, tỷ lệ thu hồi chất thải có khả năng tái chế và tái sử dụng còn thấp và chủ yếu là tự phát.

Khối Lượng Rác Thải Sinh Hoạt Phát Sinh Tại Khu Vực Nông Thôn (Theo Vùng, 2019)

STTVùngKhối lượng phát sinh (tấn/ngày)Khối lượng phát sinh (tấn/năm)
1Đồng bằng sông Hồng7.6292.784.494
2Trung du và miền núi phía Bắc2.949

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Mr Vương