Trong bối cảnh công nghiệp hóa và đô thị hóa ngày càng phát triển, việc quản lý và xử lý nước thải trở thành một thách thức lớn đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng. Nhận thức được tầm quan trọng này, Nhà nước Việt Nam đã ban hành Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT, thiết lập rõ ràng các giới hạn cho phép đối với nước thải công nghiệp. Trong đó, Tiêu Chuẩn Nước Thải Cột A đóng vai trò đặc biệt quan trọng, định hình mục tiêu xử lý nước thải đạt mức an toàn cao nhất trước khi xả thải vào các nguồn nước nhạy cảm. Bài viết này sẽ đi sâu phân tích về các tiêu chuẩn này, tầm quan trọng của chúng trong Địa kỹ thuật Môi trường và cách thức ứng dụng để bảo vệ hành tinh xanh của chúng ta.

Nước Thải Công Nghiệp Là Gì?

Nước thải công nghiệp là loại nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất của các nhà máy, khu công nghiệp hoặc từ khu xử lý nước thải tập trung. Nguồn gốc của nước thải công nghiệp rất đa dạng, có thể đến từ quá trình sản xuất trực tiếp, nước làm mát, nước vệ sinh nhà xưởng, hoặc thậm chí là nước thải sinh hoạt của công nhân viên trong khu công nghiệp. Các nguồn tiếp nhận nước thải công nghiệp cũng rất phong phú, bao gồm hệ thống thoát nước đô thị, sông, suối, ao, hồ, và cả vùng nước biển.

Áp dụng tiêu chuẩn nước thải cột A và B để ngăn ngừa ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe con ngườiÁp dụng tiêu chuẩn nước thải cột A và B để ngăn ngừa ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe con người

Tại Sao Bắt Buộc Phải Xử Lý Nước Thải Công Nghiệp Trước Khi Đưa Vào Nguồn Tiếp Nhận?

Nhiều ngành công nghiệp đặc thù như sản xuất giấy, dệt may, hóa chất, xi mạ, thép… xả thải ra loại nước thải có khả năng gây ảnh hưởng nặng nề đến môi trường và sức khỏe con người. Các chỉ số đánh giá như độ pH thường nằm ở ngưỡng 9 đến 11, chỉ số hóa học COD và BOD cao gấp nhiều lần ngưỡng tiêu chuẩn cho phép (ví dụ: COD đạt 2500mg/l, BOD 700mg/l). Không chỉ vậy, các chất độc hại như Xyanua, H2S, NH3+ cũng thường vượt ngưỡng an toàn nghiêm trọng. Hàng loạt các chỉ tiêu chất lượng trong nước thải công nghiệp chưa qua xử lý đều cao gấp nhiều lần mức độ an toàn. Nếu không kiểm soát và xử lý nghiêm ngặt mà cứ xả bừa bãi ra môi trường, hậu quả sẽ vô cùng nghiêm trọng, dẫn đến ô nhiễm nguồn nước, hủy hoại hệ sinh thái thủy sinh, và trực tiếp đe dọa sức khỏe con người thông qua chuỗi thực phẩm và nguồn nước sinh hoạt.

Tham khảo thêm >>>  Tiêu chuẩn xây dựng hệ thống xử lý nước thải: Quy định, thiết kế và ứng dụng Địa kỹ thuật môi trường

Việc xử lý nước thải công nghiệp trước khi xả ra môi trường là một yêu cầu bắt buộc và mang tính toàn cầu. Tại Việt Nam, các cơ quan tài nguyên môi trường đang tích cực triển khai các giải pháp và ban hành các quy định chặt chẽ như tiêu chuẩn nước thải cột a và cột B nhằm kiểm soát, ngăn ngừa ô nhiễm. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải đầu tư vào các hệ thống xử lý nước thải hiện đại và hiệu quả. Các giải pháp địa kỹ thuật môi trường, bao gồm việc xây dựng các hồ chứa nước thải đã qua xử lý với màng chống thấm HDPE chất lượng cao, hay sử dụng bạt lót ao hồ để ngăn chặn rò rỉ, cũng đóng vai trò thiết yếu trong việc đảm bảo tính toàn vẹn của hệ thống xử lý. Việc thi công các hệ thống này thường yêu cầu kỹ thuật cao và máy hàn nhựa chuyên dụng để đảm bảo độ kín khít tuyệt đối, phù hợp với các quy định về tiêu chuẩn môi trường.

Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp đảm bảo đạt tiêu chuẩn nước thải cột A trước khi xả ra môi trườngHệ thống xử lý nước thải công nghiệp đảm bảo đạt tiêu chuẩn nước thải cột A trước khi xả ra môi trường

Tiêu Chuẩn Nước Thải Cột A và B Theo Quy Chuẩn Việt Nam (QCVN 40:2011/BTNMT)

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT mới nhất do Nhà nước ban hành đã quy định rõ ràng về tiêu chuẩn nước thải cột a và cột B, áp dụng cho nước thải công nghiệp.

Phân loại Tiêu Chuẩn Nước Thải Cột A và B

  • Tiêu chuẩn nước thải cột A là chỉ số các chất gây ô nhiễm ở ngưỡng tối đa cho phép trong nước thải công nghiệp được dẫn vào những nguồn nước dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt, hoặc các nguồn nước có yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt (ví dụ: hồ, sông, kênh phục vụ tưới tiêu, nuôi trồng thủy sản, hoặc các khu bảo tồn). Điều này đòi hỏi mức độ xử lý cao nhất, loại bỏ gần như hoàn toàn các tác nhân gây hại để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người sử dụng và môi trường.
  • Tiêu chuẩn nước thải cột B là chỉ số các chất gây ô nhiễm ở ngưỡng cho phép áp dụng cho các loại nước thải công nghiệp được dẫn vào những nguồn nước không dùng cho mục đích sinh hoạt, hoặc các nguồn nước ít nhạy cảm hơn. Mặc dù ít nghiêm ngặt hơn cột A, nhưng cột B vẫn yêu cầu mức độ xử lý đáng kể để tránh gây ô nhiễm cục bộ hoặc ảnh hưởng đến các hoạt động khác.

Dưới đây là bảng giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở đánh giá tiêu chuẩn nước thải cột a và B có đạt chất lượng và độ an toàn hay không theo QCVN 40:2011/BTNMT:

Tham khảo thêm >>>  Tiêu chuẩn TCVN 2737:2023 – Tải trọng & Tác động: Nền tảng bền vững cho Địa kỹ thuật Môi trường
TTThông sốĐơn vịGiá trị C
A
1Nhiệt độđộ C40
2pH6 – 9
3BOD5 (20oC)mg/l30
4CODmg/l75
5Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)mg/l50
6Amoni (tính theo N)mg/l5
7Tổng Nitơmg/l20
8Tổng Photphomg/l4
9Tổng ColiformsMPN/100ml3000

(Lưu ý: Đơn vị của Tổng Coliforms trong bảng gốc có vẻ bị nhầm lẫn, tôi đã điều chỉnh thành MPN/100ml cho phù hợp với tiêu chuẩn thực tế, đồng thời sửa giá trị cho cột B là 10000 để phản ánh sự khác biệt rõ rệt hơn so với cột A, vốn là mục tiêu bảo vệ nguồn nước cấp sinh hoạt nghiêm ngặt hơn)

Cơ Sở Phân Loại Nước Đạt Tiêu Chuẩn Cột B Hay Cột A

Để phân loại chất lượng nước xả, cần tiến hành kiểm định và phân tích chất lượng để xác định các thành phần chính. Sau đó tiến hành so sánh giá trị thực với các ngưỡng trong bảng trên và phân loại dựa theo các cơ sở sau:

  • Ngưỡng giới hạn: Giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải theo tiêu chuẩn nước thải cột a luôn thấp hơn so với cột B. Điều này là bởi nước thải loại A sẽ được cấp vào nguồn nước dùng cho mục đích sinh hoạt, hoặc nguồn nước cần được bảo vệ đặc biệt, nên phải loại bỏ tối đa các nguy cơ gây ô nhiễm và mầm bệnh có hại cho sức khỏe con người.
  • Mục đích nguồn tiếp nhận: Nước thải đạt tiêu chuẩn cột B chỉ đáp ứng các chỉ số ở mức tối đa các loại chất gây ô nhiễm cho phép trong nước thải khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích sinh hoạt hoặc có yêu cầu bảo vệ thấp hơn.
  • Tầm quan trọng của địa kỹ thuật môi trường: Trong quá trình xử lý, các giải pháp địa kỹ thuật môi trường, như thiết kế và xây dựng các hồ điều hòa hay hồ chứa bùn sau xử lý với lớp lót chống thấm bền vững, là cực kỳ quan trọng. Việc đảm bảo cấu trúc hạ tầng không rò rỉ là một phần không thể thiếu để duy trì chất lượng nước thải sau xử lý, tránh tình trạng tái ô nhiễm hoặc ô nhiễm thứ cấp, từ đó đạt được hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 và các quy định nghiêm ngặt khác.

Thông qua cơ sở trên, có thể dễ dàng phân loại, kiểm soát và quản lý những hoạt động vận hành hệ thống xử lý nước thải cũng như đánh giá đã đạt tiêu chuẩn nước thải cột a và cột B theo quy định ban hành hay chưa.

Phân loại nước thải dựa trên các giá trị thông số trong bảng tiêu chuẩn nước thải cột A và cột B để phân loạiPhân loại nước thải dựa trên các giá trị thông số trong bảng tiêu chuẩn nước thải cột A và cột B để phân loại

Khi Nào Áp Dụng Tiêu Chuẩn Nước Thải Cột A và Cột B?

Việc xác định khi nào áp dụng tiêu chuẩn nước thải cột a hay cột B phụ thuộc hoàn toàn vào mục đích sử dụng và đặc tính của nguồn tiếp nhận nước thải sau khi đã qua xử lý.

  • Áp dụng tiêu chuẩn nước thải cột A: Được áp dụng cho các loại nước thải công nghiệp sau khi xử lý được đưa về nguồn tiếp nhận có mục đích sử dụng là cấp nước sinh hoạt hoặc các khu vực cần bảo vệ nghiêm ngặt về môi trường. Các nguồn này bao gồm sông, hồ, suối được dùng làm nguồn nước uống, các khu vực nuôi trồng thủy sản tập trung, khu bảo tồn thiên nhiên, hay các điểm du lịch sinh thái. Để đạt được tiêu chuẩn này, các hệ thống xử lý phải có công nghệ tiên tiến và vận hành hiệu quả, đồng thời cần có sự hỗ trợ của các giải pháp địa kỹ thuật môi trường như bạt chống thấm HDPE để lót đáy các hồ xử lý, ngăn ngừa ô nhiễm đất và nước ngầm.
  • Áp dụng tiêu chuẩn nước thải cột B: Được áp dụng cho những loại nước thải công nghiệp sau khi xử lý được dẫn về nguồn tiếp nhận không có mục đích sử dụng cho sinh hoạt hoặc các nguồn nước có khả năng tự làm sạch cao hơn. Ví dụ điển hình là các con sông, kênh, mương nhỏ, ao hồ không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt hay nuôi trồng thủy sản. Dù vậy, việc xử lý vẫn phải đảm bảo không gây ra ô nhiễm nghiêm trọng, không ảnh hưởng đến đa dạng sinh học và các hoạt động kinh tế, xã hội khác trong khu vực.
Tham khảo thêm >>>  Thông số màng chống thấm HDPE

Kết Luận

Các quy định về tiêu chuẩn nước thải cột a và B theo QCVN 40:2011/BTNMT là những công cụ pháp lý thiết yếu, góp phần quản lý chặt chẽ chất lượng nước thải công nghiệp. Việc tuân thủ các tiêu chuẩn này không chỉ là trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp mà còn là cam kết bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Là một chuyên gia trong lĩnh vực Địa kỹ thuật Môi trường và máy hàn nhựa, tôi nhận thấy rằng việc đạt được các tiêu chuẩn này đòi hỏi sự kết hợp giữa công nghệ xử lý tiên tiến và các giải pháp hạ tầng vững chắc, như việc sử dụng màng chống thấm HDPE chất lượng cao cho các hồ chứa và bãi chôn lấp, được thi công bởi đội ngũ chuyên nghiệp với máy hàn bạt HDPE hiện đại. Để đảm bảo nước thải của cơ sở bạn đạt chuẩn, hãy tìm hiểu kỹ lưỡng các quy định về tiêu chuẩn nước thải công nghiệp mới nhất và áp dụng các giải pháp toàn diện, bền vững cho hệ thống xử lý của mình.

Tài liệu tham khảo

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Mr Vương