Trong bối cảnh công nghiệp hóa ngày càng mạnh mẽ, việc quản lý và xử lý nước thải trở thành một thách thức lớn, đòi hỏi các giải pháp nghiêm ngặt để bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Nhận thức sâu sắc về vấn đề này, Nhà nước Việt Nam đã ban hành Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT, thiết lập rõ ràng các giới hạn cho phép đối với Tiêu Chuẩn Nước Thải Loại A và B. Với vai trò là chuyên gia tại Bạt lót ao hồ, đơn vị tiên phong trong lĩnh vực Địa kỹ thuật môi trường và máy hàn nhựa, chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của việc tuân thủ các quy định này. Bài viết này sẽ đi sâu phân tích các giá trị thông số an toàn, cách phân loại nước thải công nghiệp theo tiêu chuẩn A và B, đồng thời nhấn mạnh vai trò của các giải pháp địa kỹ thuật trong việc đạt được các tiêu chuẩn này.

Nước thải công nghiệp: Thực trạng và thách thức môi trường

Nước thải công nghiệp là dòng thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất, chế biến của các nhà máy, khu công nghiệp hoặc từ nước thải sinh hoạt của đội ngũ công nhân. Đây là nguồn thải đa dạng, có thể chứa nhiều chất ô nhiễm độc hại như kim loại nặng, hóa chất hữu cơ, vô cơ, độ pH cực đoan, và các chất dinh dưỡng với nồng độ cao. Các ngành công nghiệp đặc thù như sản xuất giấy, dệt may, hóa chất, xi mạ, thép… thường thải ra lượng nước thải có khả năng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe con người.

Các chỉ số đánh giá như pH trung bình thường nằm ở ngưỡng 9 đến 11, chỉ số hóa học COD và BOD cao gấp nhiều lần ngưỡng tiêu chuẩn cho phép (ví dụ, COD đạt 2500mg/l, BOD đạt 700mg/l). Chưa kể, Xyanua có thể vượt ngưỡng an toàn đến 84 lần, H2S gấp 4.2 lần và NH3+ vượt mức cho phép 84 lần. Hàng loạt các chỉ tiêu chất lượng trong nước thải công nghiệp chưa qua xử lý đều cao gấp nhiều lần mức an toàn, cho thấy nếu không kiểm soát chặt chẽ và xả thải bừa bãi, hậu quả môi trường sẽ cực kỳ nặng nề. Do đó, việc xử lý nước thải công nghiệp trước khi đưa vào nguồn tiếp nhận là yêu cầu bắt buộc, không chỉ tại Việt Nam mà trên toàn thế giới, để đảm bảo cân bằng sinh thái và sự phát triển bền vững.

Tham khảo thêm >>>  Tiêu Chuẩn Rác Thải Sinh Hoạt Tại Việt Nam: Thực Trạng và Giải Pháp Địa Kỹ Thuật Môi Trường

Áp dụng tiêu chuẩn nước thải loại A và B để ngăn ngừa ô nhiễm môi trườngÁp dụng tiêu chuẩn nước thải loại A và B để ngăn ngừa ô nhiễm môi trường

QCVN 40:2011/BTNMT: Quy định nền tảng cho tiêu chuẩn nước thải

QCVN 40:2011/BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, quy định các giới hạn tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả ra môi trường. Quy chuẩn này là cơ sở pháp lý quan trọng để các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo nước thải đầu ra đạt chất lượng trước khi thải vào các nguồn tiếp nhận.

Phân biệt tiêu chuẩn nước thải loại A và loại B

QCVN 40:2011/BTNMT phân loại tiêu chuẩn nước thải thành hai cột chính dựa trên mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp nhận:

  • Tiêu chuẩn nước thải cột A (Loại A): Áp dụng cho nước thải công nghiệp được xả vào các nguồn nước dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt, ví dụ như sông, hồ chứa nước ngọt dùng để cung cấp nước ăn uống cho cộng đồng. Do tính chất nhạy cảm của nguồn nước này, các chỉ số ô nhiễm trong nước thải loại A phải ở mức rất thấp, đảm bảo an toàn tối đa cho sức khỏe con người. Đây là tiêu chuẩn nghiêm ngặt nhất, đòi hỏi công nghệ xử lý tiên tiến.
  • Tiêu chuẩn nước thải cột B (Loại B): Áp dụng cho nước thải công nghiệp được xả vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt, chẳng hạn như kênh mương, sông nhỏ, vùng nước biển ven bờ không sử dụng cho mục đích khai thác trực tiếp. Mặc dù ít nghiêm ngặt hơn loại A, nước thải loại B vẫn phải được xử lý để tránh gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh.

Xử lý nước thải trước khi xả thải đảm bảo tuân thủ QCVN 40:2011/BTNMTXử lý nước thải trước khi xả thải đảm bảo tuân thủ QCVN 40:2011/BTNMT

Các thông số quan trọng và cách phân loại nước thải theo tiêu chuẩn loại A và B

Để đánh giá nước thải có đạt tiêu chuẩn loại A hay B hay không, cần tiến hành kiểm định và phân tích chất lượng nước để xác định các thông số chính. Sau đó, so sánh giá trị thực tế với ngưỡng cho phép trong bảng quy định.

Dưới đây là bảng giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở đánh giá tiêu chuẩn nước thải loại A và B có đạt chất lượng và độ an toàn theo QCVN 40:2011/BTNMT:

TTThông sốĐơn vịGiá trị C (Giới hạn tối đa cho phép)
A
1Nhiệt độ°C40
2pH6 – 9
3BOD5 (20°C)mg/l30
4CODmg/l75
5Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)mg/l50
6Amoni (tính theo N)mg/l5
7Tổng Nitơmg/l20
8Tổng Photphomg/l4
9Tổng Coliformsmg/l3000
Tham khảo thêm >>>  Tiêu chuẩn Nước thải Sinh hoạt Sau xử lý: Quy định & Thông số cần biết

Lưu ý: Giá trị C (giới hạn tối đa cho phép) là giá trị đã được nhân với hệ số K (hệ số lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận) và F (hệ số loại hình và vùng của nguồn tiếp nhận) theo công thức Cmax = C x K x F. Tuy nhiên, trong bảng trên, để đơn giản, chúng tôi chỉ trình bày giá trị C cơ bản. Chi tiết về hệ số K và F có thể tham khảo trực tiếp trong QCVN 40:2011/BTNMT.

Cơ sở phân loại nước thải đạt tiêu chuẩn cột B hay cột A:

Để phân loại chất lượng nước thải, cần so sánh các giá trị thông số ô nhiễm thực tế với các ngưỡng giới hạn trong bảng.

  • Các giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải loại A như pH, nitơ, coliform… theo tiêu chuẩn của cột A thấp hơn so với cột B. Điều này là do nước thải loại A sẽ được xả vào nguồn nước dùng cho mục đích sinh hoạt, đòi hỏi phải loại bỏ tối đa các nguy cơ gây ô nhiễm và mầm bệnh có hại cho sức khỏe con người. Vì vậy, việc kiểm soát tiêu chuẩn xử lý nước thải sinh hoạt cũng cần được xem xét kỹ lưỡng.
  • Nước thải tiêu chuẩn loại B chỉ đáp ứng các chỉ số ở mức tối đa cho phép đối với các loại chất gây ô nhiễm trong nước thải không dùng cho mục đích sinh hoạt.

Thông qua cơ sở trên, các cơ quan quản lý và doanh nghiệp có thể dễ dàng phân loại, kiểm soát và đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.

Bảng thông số đánh giá tiêu chuẩn nước thải loại A và B theo quy địnhBảng thông số đánh giá tiêu chuẩn nước thải loại A và B theo quy định

Ứng dụng thực tiễn của tiêu chuẩn nước thải loại A và B trong Địa kỹ thuật Môi trường

Việc xác định khi nào áp dụng tiêu chuẩn nước thải loại A hay loại B là cực kỳ quan trọng và phụ thuộc vào nguồn tiếp nhận nước thải sau khi xử lý.

  • Áp dụng tiêu chuẩn nước thải cột A: Dành cho nước thải công nghiệp sau khi xử lý được xả về các nguồn tiếp nhận có mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt. Các công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn loại A thường tích hợp nhiều công nghệ hiện đại, kết hợp với các giải pháp địa kỹ thuật môi trường tiên tiến như sử dụng màng chống thấm HDPE để lót đáy các bể xử lý, hồ điều hòa, đảm bảo không có sự rò rỉ các chất ô nhiễm vào đất và nước ngầm.
  • Áp dụng tiêu chuẩn nước thải cột B: Dành cho nước thải công nghiệp sau khi xử lý được xả về các nguồn tiếp nhận không có mục đích sử dụng cho sinh hoạt. Ngay cả trong trường hợp này, việc sử dụng các giải pháp địa kỹ thuật như màng HDPE cho các công trình thu gom, lưu giữ hoặc các bãi chôn lấp chất thải tập trung (liên quan đến TCVN 9462:2012 Chất thải rắn. Phương pháp chiết lần lượt bằng dung dịch axit) là không thể thiếu để bảo vệ môi trường xung quanh.
Tham khảo thêm >>>  TCVN 8221:2009 Khối Lượng Màng Nhựa G/M²: Chìa Khóa Đánh Giá Chất Lượng Bạt Lót Ao Hồ và Màng Chống Thấm HDPE

Với vai trò là chuyên gia về màng chống thấm HDPE và máy hàn nhựa, chúng tôi nhấn mạnh tầm quan trọng của việc lựa chọn vật liệu và kỹ thuật thi công chất lượng cao. Các công trình xử lý nước thải, đặc biệt là các hồ chứa, bể lắng, thường sử dụng màng chống thấm HDPE để ngăn chặn sự thẩm thấu của nước thải vào lòng đất. Để đảm bảo tính toàn vẹn và hiệu quả của lớp màng này, việc sử dụng máy hàn nhựa chuyên dụng với kỹ thuật hàn chính xác là yếu tố then chốt. Sự kết hợp giữa quy trình xử lý nước thải đạt chuẩn và hạ tầng địa kỹ thuật vững chắc sẽ tạo nên một hệ thống bảo vệ môi trường toàn diện, góp phần xây dựng một tương lai xanh và bền vững. Việc tuân thủ các quy chuẩn cũng tương tự như trong nuôi trồng thủy sản, nơi cần đảm bảo chất lượng nước cho các loài như TCVN 10464:2014 Giống cá chim vây vàng nước mặn. Yêu cầu kỹ thuật hoặc TCVN 9389:2014 Giống tôm càng xanh. Yêu cầu kỹ thuật, và chất lượng thức ăn như TCVN 10325:2014 Thức ăn hỗn hợp cho tôm thẻ chân trắng.

Kết luận

Việc kiểm soát chặt chẽ các tiêu chuẩn nước thải loại A và B theo QCVN 40:2011/BTNMT không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn là cam kết của mỗi doanh nghiệp đối với môi trường. Các quy định này đóng vai trò then chốt trong việc bảo vệ nguồn nước, hệ sinh thái và sức khỏe con người khỏi những tác động tiêu cực của ô nhiễm công nghiệp. Với kinh nghiệm sâu rộng trong lĩnh vực địa kỹ thuật môi trường, Bạt lót ao hồ tự hào cung cấp các giải pháp chống thấm HDPE chất lượng cao và máy hàn nhựa tiên tiến, góp phần kiến tạo các công trình xử lý nước thải hiệu quả, bền vững, giúp các doanh nghiệp dễ dàng đạt được các tiêu chuẩn xả thải khắt khe nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng quý khách hàng trên hành trình xây dựng một môi trường sống sạch và an toàn hơn.

Tài liệu tham khảo

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Mr Vương